Ngữ pháp N5: Bài 7

Sep 29, 2017
0
0

Trong bài hôm nay, chúng ta cùng học về các mẫu ngữ pháp giúp ta nói về phương tiện cùng với các mẫu liên quan đến hành động thụ nhận hay trao đi một điều gì đó giữa hai chủ thể trong cuốn みんなの日本語. いま、始めましょう!

 

1.Danh từ (Công cụ, phương tiện) で Động từ

Trợ từ「で」biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó.

1.はしで食べます。 (Tôi ăn cơm bằng đũa.)

2.日本語で レポートを 書きます。 (Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật.)

 

2.”~” は ~語で 何ですか。”~” nói bằng tiếng ~ như thế nào?

Mẫu câu này dùng để hỏi một từ, một ngữ, hoặc một câu được nói như thế nào bằng một ngôn ngữ khác.

1.「ありがとう」は 英語で何ですか。(‘Arigatou’ tiếng Anh nói thế nào?)

・・・「Thank you」です。(Tiếng Anh nói là ‘Thank you’.)

2.「Thank you」は日本語で 何ですか。(‘Thank you’ tiếng Nhật nói thế nào?)

・・・「ありがとう」です。(‘Arigatou’.)

 

3.Danh từ (Người) に あげます、・・・

Những động từ như「あげます(cho, tặng)」、「かします(cho mượn)」、「おしえます(dạy, chỉ bảo)」cần người làm đối tượng. Chúng ta đặt trợ từ「に」sau danh từ chỉ đối tượng này.

1.山田さんは木村さんに 花を あげました。(Ông Yamada tặng hoa cho chị Kimura.)

2.イーさんに 本をかしました。(Tôi cho chị Lee mượn sách.)

3.太郎くんに 英語を おしえます。(Tôi dạy tiếng Anh cho Tarou.)

[Chú ý] Đối với những động từ như「おくります(gửi)」、「でんわをかけます(gọi điện thoại)」thì đối tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm (danh từ). trong trường hợp đó, ngoài trợ từ「に」chúng ta còn có thể dùng trợ từ「へ」.

4.会社に/へ 電話を かけます。(Tôi gọi điện đến công ty.)

 

4.Danh từ (Người) に もらいます、・・・

Các động từ như「もらいます(nhận)」、「かります(mượn)」、「ならいます(học)」biểu thị hành động từ phía người tiếp nhận. Khi dùng những động từ này trong câu mà chủ ngữ là người tiếp nhận thì chúng ta thêm「に」vào sau danh từ chỉ đối tác.

1.木村さんは 山田さんに 花を もらいました。(Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada.)

2.カリナさんに CDどを 借ります。(Tôi đã mượn đĩa từ chị Karina.)

3.ワンさんに 中国語を 習います。(Tôi học tiếng Trung Quốc từ anh Wang.)

Trong mẫu câu này, chúng ta có thể dùng trợ từ「から」thay cho「に」. Đặc biệt là khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó (công ty hoặc trường học chẳng hạn) thì không dùng「に」mà dùng「から」.

4.木村さんは 山田さんから 花を もらいました。(Chi Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada.)

5.銀行から お金を 借りました。(Tôi đã vay tiền từ ngân hàng.)

 

5.もう Động từ ました: Đã ~ xong rồi

「もう」có nghĩa là “đã/rồi”, và được dùng với động từ ở thì quá khứ「Động từ ました」. Trong trường hợp này thì 「Động từ ました」biểu thị một hành động nào đó đã kết thúc ở thời điểm hiện tại.

Đối với câu hỏi「もう Động từ ました」, thì câu trả lời là「はい、もう Động từ ました」cho trường hợp khẳng định và「いいえ、まだです」cho trường hợp phủ định.

1.もう にもつを おくりましたか。(Anh/ Chị đã gửi đồ chưa?)

・・・はい、もう おくりました。(Rồi, tôi đã gửi rồi.)

・・・いいえ、まだです。(Chưa, tôi chưa gửi.)

Khi câu trả lời đối với câu hỏi theo mẫu này là câu phủ định thì không dùng「Động từ ませんでした」vì 「Động từ ませんでした」nghĩa là ai đó đã không làm việc gì đó trong quá khứ, chứ không phải chưa làm.

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

思い立ったが吉日。 | Việc hôm nay chớ để ngày mai.