Hôm nay, chúng ta cùng nhau học các mẫu ngữ pháp liên quan đến những động từ, tính từ đặc biệt thường gặp trong tiếng Nhật và cách nêu lí do trong cuốn みんなの日本語. いま、始めましょう!
1.Danh từ が あります/わかります: Có/ Không có
Danh từ が 好きです/嫌らいです/上手です/下手です Thích/ Ghét/ Giỏi/ Dở
Đối với những động từ có tân ngữ thì về nguyên tắc chúng ta đặt trợ từ「を」để biểu thị tân ngữ đó. Thế nhưng đối với các động từ「あります」và「わかります」thì chúng ta dùng trợ từ「が」để biểu thị đối tượng (tân ngữ).
Ngoài ra, những tính từ như「好きです」,「嫌いです」,「上手です」,「下手です」thì cần thiết phải có đối tượng, nên đối với những đối tượng này thì chúng ta cũng dùng「が」để biểu thị. Những động từ và tính từ có dùng trợ từ「が」để biểu thị đối tượng (tân ngữ) thường là những từ chỉ sở thích, ham muốn, năng lực, sở hữu,...
① わたしは イタリア料理が 好きです。(Tôi thích món ăn Ý.)
② わたしは 日本語が わかります。(Tôi hiểu tiếng Nhật.)
③ わたしは 車が あります。(Tôi có xe hơi.)
2.どんな Danh từ
Ngoài cách dùng như đã học ở bài 8, chúng ta có thể dùng「どんな」để hỏi về tên cụ thể của một vật hay một việc nào đó ở trong một phạm trù rộng lớn.
① どんな スポーツが 好きですか。(Anh/ Chị thích môn thể thao nào?)
・・・サッカーが 好きです。(Tôi thích bóng đá.)
3.よく/だいたい/たくさん/少し/あまり全然 Rất/ đại khái/ nhiều/ một chút/ không ~ lắm/ hoàn toàn không
Đây là những phó từ, được đặt trước động từ để bổ nghĩa cho động từ. Bảng dưới đây tóm tắt cách dùng những phó từ này.
Mức độ | Phó từ + Khẳng định | Phó từ + Phủ định |
Lớn
Nhỏ |
よく わかります だいたい わかります すこし わかります |
あまり わかりません ぜんぜん わかりません |
Số lượng | Phó từ + Khẳng định | Phó từ + Phủ định |
Nhiều
Ít |
たくさん あります すこし あります |
あまり ありません ぜんぜん ありません |
① 英語が よく わかります。(Tôi hiểu tiếng Anh tốt.)
② 英語が 少し わかります。(Tôi hiểu tiếng Anh một chút.)
③ 英語が あまり わかりません。(Tôi không hiểu tiếng Anh lắm.)
④ お金が たくさん あります。(Tôi có nhiều tiền.)
⑤ お金が 全然 ありません。( Tôi không có đồng nào cả.)
[Chú ý]「すこし」,「ぜんぜん」còn có thể được dùng để bổ nghĩa cho tính từ.
⑥ ここは 少し 寒いです。(Ở đây hơi lạnh.)
⑦ あの映画は 全然 おもしろくないです。(Bộ phim đó không thú vị chút nào.)
4.Câu 1 から、Câu 2 : Câu 2 vì Câu 1
「から」được dùng để nối hai câu thành một câu. Câu 1 biểu thị lí do cho câu 2.
① 時間が ありませんから、新聞を 読みません。(Vì không có thời gian nên tôi không đọc báo.)
Ta cũng có thể nói Câu 2 trước, sau đó nói câu 1 kèm theo「から」
② 毎朝 新聞を 読みますか。(Anh/ Chị có đọc báo mỗi sáng không?)
・・・いいえ、読みません。時間が ありませんから。(Không, vì không có thời gian.)
5.どうして: Tại sao
Từ nghi vấn「どうして」được dùng để hỏi lí do. Khi trả lời chúng ta thêm「から」vào cuối câu.
① どうして 朝 新聞を 読みませんか。(Tại sao anh/chị không đọc báo buổi sáng?)
・・・時間が ありませんから。(Vì không có thời gian.)
Khi muốn hỏi lí do về một điều mà người nghe nói trước đó, thì thay vì phải nhắc lại câu nói đó, chúng ta có thể dùng「どうしてですか」
② 今日は 早く 帰ります。(Hôm nay tôi sẽ về sớm.)
・・・どうしてですか。(Tại sao thế?)
子供の誕生日ですから。(Vì hôm nay là sinh nhật con tôi.)
自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。(ボブ・マーリー) | Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu. – Bob Marley