Ngữ pháp N5: Nhập môn

Sep 13, 2017
0
1

Trong bài này, chúng ta hãy cùng học những mẫu câu đơn giản nhất trong tiếng Nhật. Sau khi học xong những mẫu này, các bạn hoàn toàn có thể tự giới thiệu tên, tuổi, nghề nghiệp,v..v.. và biết cách đặt câu hỏi trong tiếng Nhật.

Nào, chúng ta bắt đầu thôi. いま、はじめましょう!

 

1. A  は B です。

A là B

1)Trợ từ「は」

Trợ từ  biểu thị rằng danh từ đứng trước nó là chủ để của câu. Người nói đặt  trước chủ đề mình muốn nói đến và lập thành câu bằng cách thêm vào sau  những thông tin cần thiết.

①わたし マイク・ジャクソンです。(Tôi là Mike Jackson.)

*Chú ý: 「は」đọc là「わ」

2)です

「です」được đặt sau danh từ làm vị ngữ để biểu thị sự phán đoán hay khẳng định.

「です」biểu thị sự lịch sự của người nói với người nghe

「です」thay đổi hình thức trong trường hợp câu phủ định hoặc thời quá khứ.

①わたひはエンジニアです。(Tôi là kĩ sư.)

 

2. A は B じゃありません。

A không là B

「じゃありません」là thể phủ định của「です」và được dùng trong giao tiếp hằng ngày。「ではありません」được dùng trong văn viết hoặc các bài phát biểu trang trọng.

①サントスさんはがくせいじゃありません。(Anh Santos không phải là học sinh.)

②たなかさんはベトナムじんじゃりません。(Anh Tanaka không phải là người Việt.)

 

3. Câu か。

1)Trợ từ「か」

Trợ từ「か」được dùng để biểu thị sự không chắc chắn, sự nghi vấn của người nói. Câu nghi vấn được tạo thành bằng cách thêm「か」vào cuối câu. Trong câu nghi vấn, chữ「か」ở cuối câu được lên giọng.

2)Câu nghi vấn để xác nhận nội dung là đúng hay sai

Như đã nói ở trên, một câu sẽ trở thành câu hỏi khi ta thêm「か」vào cuối câu. Trật tự từ không thay đổi. Câu nghi vấn loại này dùng để xác nhận một nội dung là đúng hay sai. Nếu đúng thì trả lời là「はい」 , không thì trả lời là 「いいえ」.

①マイクさんはにほんじんですか。(Anh Mike có phải là người Nhật không?)

・・・いいえ、アメリカじんです。    (Không. Anh Mike là người Mỹ.)

②マイクさんはアメリカじんですか。(Anh Mike có phải là người Mỹ không?)

・・・はい、アメリカじんです。            (Phải. Anh Mike là người Mỹ.)

③マイクさんはいしゃですか。 (Anh Mike có phải là bác sĩ không?)

・・・いいえ、いしゃじゃありません。(Không, không phải.)

3)Câu nghi vấn có nghi vấn từ

Thay nghi vấn từ vào vị trí của thành phần câu mà bạn muốn hỏi. Trật tự từ không đổ. Thêm 「か」vào cuối câu.

①あのかたはどなたです。 (Người kia là ai?)

・・・「あのかたは」マイクさんです。 (Người đó là anh Mike.)

 

4. Danh từ も

「も」được dùng khi danh từ diễn tả chủ đề của câu giống với danh từ tương ứng ở câu trước.

①マイクさんかいしゃいんです。 (Anh Mike là kĩ sư.)

さとるさんかいしゃいんです。(Anh Satoru cũng là kĩ sư,)

 

5. A の B

B của A

「の」nối hai danh từ với nhau. A bổ nghĩa cho B, trong phần này biểu thị tính sở thuộc, các bài về sau chúng ta sẽ học trong các trường hợp khác.

①マイクさんは MBCエンジニアです。(Anh Mike là kĩ sư của công ty MBC.)

 

*~さん*

Trong tiếng Nhật, từ「さん」được dùng ngay sau họ, tên của người nghe để thể hiện sự kính trọng khi gọi tên người đó. Từ 「さん」không dùng đối với chính bản thân người nói.

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

偉大さの対価は責任だ。 | Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm.