Thiệp chúc mừng năm mới cấp trên
Năm mới là dịp mọi người gửi cho nhau lời chúc tốt đẹp nhất. Và qua phong tục gửi thiệp chúc mừng, thì đầu năm mới, người Nhật cũng thường gửi cho người thân những bức thiệp và những lời chúc như thế. Tuy nhiên, có một chút khó khăn khi viết gửi cấp trên khi viết tấm thiệp này phải không? Hãy cùng tham khảo những mẫu câu sau nhé:
Lưu ý thứ 1: về cấu trúc bức thiệp
Như bức ảnh chủ đề thì bức thiệp này thường có 4 phần, như sau:
Chúc mừng năm mới: như「謹賀新年」「あけましておめでとうございます」
Lời cảm ơn: dành cho sự giúp đỡ trong năm qua
Nhờ giúp đỡ trong năm mới: năm cũ chúng ta đã có nhiều giúp đỡ cho nhau vậy tại sao không mong muốn sự tiếp tục cho năm mới vẫn cú được tiếp tục chứ?
Lời chúc cho năm mới: về sức khỏe, niềm vui và công việc...
Ví dụ:
・ご家族の皆様のご健康とご多幸をお祈りいたします: Cầu chúc cho các thành viên trong gia đình (bạn) sức khỏe và niềm vui.
・皆様のご健勝とご多幸をお祈り申し上げます: Cầu chúc cho mọi người sức khỏe và niềm vui.
・ますますのご活躍をお祈りいたします: cầu chúc cho ngày càng thành công.
・新しい年が佳き年でありますようお祈りいたします: Cầu chúc cho có một năm mới thật hạnh phúc.
Lưu ý thứ 2: về bức thiệp gửi cho những người thường gặp mặt
Hãy cùng tham khảo những mẫu câu có dưới đây mà thường được người Nhật gửi cho nhau:
・皆様にはどうぞお健やかにお過ごしください: Hãy chăm sóc tốt cho tất cả mọi người nhé.
・どうぞお体にお気をつけください: Hãy chú ý tới sức khỏe nhé.
・どうぞ御身おいといください: Hãy chú ý tới sức khỏe nhé.
・くれぐれもご自愛ください: Lúc nào cũng tự chăm sóc mình nhé.
・○○課長(部長・先輩など)のお心遣いにいつも頭が下がる思いです: Ngài ~~ luôn ở trong tâm trí tôi.
・お近くにお越しの節はぜひお立ち寄り下さい: Hãy đến thăm nhà tôi ở gần nhà bạn nhé.
Lưu ý thứ 2: về bức thiệp gửi cho sếp cũ
Không phải là những đồng nghiệp hay gặp hàng ngày nên những câu chúc sẽ như là:
・「○○様のご健勝をお祈り申し上げます」: Cầu chúc cho sức khỏe của ngài~~
・「健やかな一年をお過ごしになれますようお祈り申し上げます」: Cầu chúc cho trải qua một năm lành mạnh.
・いつもお忙しいと思いますが ご無理なさらないでください: Biết là bận nhưng đừng quên tôi nhé.
・くれぐれもご無理などなさらないよう ご自愛ください: Đừng quên tự chăm sóc mình nhé.
柔よく剛を制す。 | Lạt mềm buộc chặt.