Bạn mới chuyển nhà, chuyển trọ,.. sang địa chỉ mới. Và bạn muốn thông báo việc đó cũng như địa chỉ mới cho họ.
Hãy cùng tham khảo một mẫu thư như thế nhé:
Phần đầu thư:
“ 新緑のまぶしい季節となりました。” (dành cho mùa xuân – màu xanh tươi mới rực rỡ)
“日毎に秋も深まり、紅葉の美しい季節となりました。” (dành cho mùa thu là vàng đẹp)
Nội dung thư:
Trong phần nội dung, có rất nhiều điều có thể chia sẽ giữa những người bạn, ví dụ như:
Hỏi thăm: “毎日、元気にがんばっていますか。” ( hàng ngày, bạn có cố gắng khỏe mạnh không?) Hay “皆様お元気でいらっしゃいますか。” ( mọi người có khỏe không?)
Lời xin lỗi: “しばらくご無沙汰してしまい、ごめんなさい。” ( Trong một thời gian dài không liên lạc, tôi xin lỗi. )
…
Nhưng quan trọng nhất trong phần nội dung của bức thư này chính là thông báo về vấn đề chuyển nơi ở:
Ví dụ:
“やっと引越しの片付けも一段落! 生活も落ち着いてきました。
~~ちゃんの都合がいいときに、今度ぜひ我が家に遊びに来てね。
楽しみにしています。
まずはお知らせまで。”
Tạm dịch: Cuối cùng thì cũng kết thúc sự chuyển nhà cuối cùng! Cuộc sống cũng đã trở nên bình yên. Khi điều kiện của bạn ~~ tốt, thì chắc chắn hãy đến chơi nhà tôi một lần nhé. Rất đón chờ bạn. Tôi muốn thông báo như vậy.”
Hay: “このたび、長年住み慣れた~~から下記の住所へ引っ越しました。海と山に囲まれた小さな田舎町ですが、のどかでとても美しいところです。お近くにお越しの際はぜひお立ち寄りください。
ご面倒をおかけしますが、アドレス帳の訂正をお願いいたします。”
Tạm dịch: “ Nhân đây, tôi đã chuyển đến địa chỉ sau đây từ ~~ nơi đã quên sống một thời gian dài. Một thị trấn nhỏ được bao quanh bởi núi và biển, nhưng là nơi đẹp và yên bình. Khi nào đến gần thì hãy chắc chắn ghé thăm tôi nhé.
Xin lỗi vì rắc rối, nhưng, làm ơn sửa địa chỉ cho tôi. ”
Địa chỉ mới:
Ví dụ:
“〒○○○-○○○○
東京都葛飾区○○○○○○○○○”
Lời chúc:
“ ベランダからスカイツリーが見えるんだよ~! ちょっとだけどね。” ( Bạn có thể nhìn thấy bầu trời từ hiên nhà rồi ! Mặc dù chỉ một chút nhỉ!)
“秋の長雨にお体を冷やさぬよう、ご家族の皆様のご健康を心からお祈りしています。”
( Hãy đừng để cơ thể lạnh trong những ngày mưa dài của mùa thu và tôi cầu chúc cho sức khỏe của mọi người nhà mình.)
同病相哀れむ。 | Đồng bệnh tương lân ( nỗi đau làm người ta xích lại gần nhau).