Thư– phân biệt trường hợp sử dụng

Apr 25, 2018
0
0

Ở Nhật, có rất nhiều hình thức giống như thư, bưu thiếp,... của Việt Nam. Tuy nhiên, người Việt thường khó có thể phân biệt được những hình thức thể hiện này cũng như cách sử dụng của nó.

Hãy tham khảo cách phân loại dưới đây nhé:

Các hình thức của “thư” ví dụ như:

手紙 (Tegami)

Đây là từ nói chung dùng để nói về tất cả các loại thư, bao gồm tất cả hình thức bên dưới, gọi chung là THƯ.  Thư được gọi là thứ dùng để truyền đạt thông tin. Có thể gọi tên khác là: 信書(しんしょ)、書簡・書翰(しょかん)、書状(しょじょう). Trước đây được gọi là 消息(しょうそく、しょうそこ)、尺牘(せきとく).

封書(封筒)(Fuushou/ Fuutou): là một hình thức thể hiện của thư, thường được gửi trong bì thư trong những trường hợp lịch sự, đặc biệt là trong kinh doanh.

ハガキ (Hagami): là một hình thức thể hiện của thư, thường không bắt buộc phải gửi kèm trong bì thư, sử dụng nhiều trong cuộc sống sinh hoạt.

Nếu封書 phải theo những quy tắc chuẩn mực nghiêm khắc và đúng đắn thì ハガキ cho phép sự tự do phóng khoáng trong thể hiện.

Nếu 封書 phải tuân theo hình thức chỉn chu thì ハガキ cho phép tự do trình bày.

Các trường hợp sử dụng lần lượt các hình thức trên:

封書

目上の人へ送る場合: khi gửi cho người trên

結婚、出産、賀寿などの祝い: chúc mừng kết hôn, sinh con, mừng thọ,..

お見舞い、頼み事のお礼: cảm ơn việc ghé thăm, yêu cầu

病気、事故、災害などのお見舞い: hỏi thăm bệnh, tai nạn, thiên tai,...

頼み事、催促、承諾、断り、おわび、相談、激励: yêu cầu, nhắc nhở, chấp nhận, từ chối, xin lỗi, tư vấn, khuyến khích,

縁談・結婚、お悔やみ、弔事: học bồng, kết hôn, chia buồn,

ハガキ

身内、友人、親しい人へ送る場合: khi gửi cho người cùng nhóm, bạn bè, người thân

新築、節句、結婚記念日などの一般的な祝い事: để chúc mừng một cách chung chung tân gia, mùa lễ hội, kỉ niệm ngày kết hôn,...

お祝い、贈答などのお礼: cảm ơn lời chúc, đáp lễ,...

年賀状、暑中見舞い、寒中見舞いなど季節の挨拶状: thiệp chúc mừng theo mùa: mừng năm mới, hỏi thăm giữa xuân, hỏi thăm giữa đông,…

お中元・お歳暮の送り状・お礼: khi gửi chúc mừng trung thu, cuối năm,...

転居、結婚、出産、退職、異動などの通知・近況報告: thông báo: chuyển nhà, kết hôn, sinh đẻ, nghỉ hưu hay thay đổi khác

招待状、案内状: giấy mời, thiệp mời

喪中欠礼、死亡通知: báo từ, thông báo tang lễ

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

類は友を呼ぶ。 | Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.