Tốt nghiệp là một dấu mốc quan trọng trong cuộc đời mỗi con người. Do đó, chắc chắn bạn muốn thông báo cho những người thân. Hãy tham khảo những mẫu thư thông báo sau:
Nội dung của một bức thư thông báo bao gồm:
Thông báo tốt nghiệp: đây là phần quan trọng nhất và mục đích viết thư. Có nhiều cách diễn đạt thông báo này từ đơn giản đến chi tiết.
Cách diễn đạt thông báo tốt nghiệp và công việc:
VD1: このたび私は無事に大学を卒業することができましたことをご報告いたします.
Tạm dịch: Nhân dịp này, tôi muốn thông báo rằng tôi đã tốt nghiệp đại học.
VD2: さて、このたび私は○月○日に無事○○学校を卒業致しました。
Tạm dịch: Và, nhân dịp này, tôi đã tốt nghiệp vô sự ngày ~~ tháng ~~ trường ~~.
VD3: さて、このたび私は○月○日に、○○学校を卒業しました。
Tạm dịch: Và, nhân dịp này, tôi, vào ngày ~~ tháng ~~, đã tốt nghiệp trường ~~.
Những thông báo khác như: công việc, học tập khác,...
VD1 : また、○○専門に扱う○○株式会社に就職する事になりました。
Tạm dịch: Hơn nữa, tôi đã có thể tìm được công việc liên quan đến chuyên môn ~~ của công ty cổ phần ~~.
VD2: 就職した○○株式会社ですが、○○の専門として第一線を走っており、この先の未来性とヤリガイを感じております.
Tạm dịch: Mặc dù tôi là một công ty có một công việc, nhưng tôi đang “chạy” một đường cho chuyên môn ~~ của mình, có thể thấy trước tương lai và thất bạn.
VD3: 職します○○会社ですが、地元では有名な企業で創業○○年続く老舗でもあり一応安心しております。
Tạm dịch: Công ty tôi đang làm việc là ~~, an tâm là một doanh nghiệp nổi tiếng ở địa phương và có tuổi thọ suốt nhiều năm ~~.
VD4: 今は○○を扱う○○会社に就職したいと思い就活中で御座います。
Tạm dịch: bây giờ, tôi muốn có một công việc ~~ ở công ty ~~ trong thị trường việc làm.
Những trao đổi mang tính cá nhân khác.
母の愛はいつまでも強い。 | Tình yêu của người mẹ luôn bền vững theo thời gian.