Từ vựng N1: いろいろな意味を持つ言葉(12)

Mar 10, 2018
0
0

Bài được soạn theo giáo trình 日本語能力試験必修パターンN1語彙

Những từ vựng hay được sử dụng thường có nhiều ý nghĩa khác nhau. Dưới đây là bảng liệt kê những ý nghĩa cơ bản của một số từ vựng hay sử dụng.

Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu ý nghĩa của một số danh từ thông dụng.

Danh từ

Ý nghĩa

Ví dụ

スタイル

Kiểu dáng, phong cách

あの人はスタイルがいい。

(Người đó có phong cách đẹp quá.)

Trang phục

どんなスタイルにも合う靴

(Kiểu giày hợp với mọi phong cách)

Kiểu dáng, dạng, phong cách

全員で決めるのが、うちの会社のスタイルです。

(Đây là kiểu dáng chung của công ty mà mọi nhân viên phải theo.)

Hình thức hay đặc trưng văn bản

報告書のスタイル

(Hình thức bản báo cáo)

文章のスタイル真似まね

(Bắt chước văn phong)

セット

Set, bộ

ランチセットのメニュー。

(Thực đơn set ăn trưa.)

Chuẩn bị, bày

テーブルの上にナイフとフォークをセットする

(Bày dao và nĩa lên bàn)

Chuẩn bị khởi động, đặt (máy móc)

めざまし時計を6時にセットする

(Đặt đồng hồ báo thức lúc 6 giờ)

Chuẩn bị biểu diễn

これはドラマの撮影用さつえいようセットです。

(Đây là đồ quay chụp chuẩn bị cho bộ phim.)

Tạo kiểu, chỉnh trang (tóc, trang phục, ...)

出かける前に髪をセットする

(Chỉnh lại kiểu tóc trước khi ra ngoài)

せん

Đường kẻ, vạch kẻ

ノートにを引く

(Vẽ đường kẻ vào vở)

Đường đi, lộ tuyến (giao thông)

で行くのが早いですか。

(Đi đường nào thì nhanh hơn?)

国内

(Tuyến đường trong nước)

Phương pháp, thứ tự

こので進めましょう。

(Hãy làm theo cách này.)

Cấp bậc, level

彼の企画はいい行っていると思う。

(Tôi nghĩ kế hoạch của anh ta sẽ theo hướng tốt đấy.)

Ấn tượng

彼はが細い

(Anh ta trông mờ nhạt lắm)

そと

Ngoài

にちょっとはみ出ている。

(Bị nhô ra ngoài một chút.)

Bề mặt

感情をに出す

(Thể hiện cảm xúc ra ngoài)

Bên ngoài

は暑い。

(Ngoài trời nóng quá.)

Ra ngoài

昼はで食べよう。

(Trưa nay ra ngoài ăn đi.)

Bên ngoài, người khác

の意見は無視すればいい。

(Cứ bỏ qua ý kiến của người khác cũng được.)

たね

Hạt giống

畑にをまく

(Gieo hạt trên ruộng)

Nguyên nhân, ngọn nguồn

とにかく、息子が心配のです。

(Dù sao thì, con trai tôi là nguyên nhân khiến tôi lo lắng.)

Nguồn gốc câu chuyện

話しのになる

(Tạo thành câu chuyện)

Nguyên liệu nấu ăn

すしの

(Nguyên liệu làm sushi)

Mánh khóe, trò ảo thuật

明かしをしよう

(Hãy giải đáp trò ảo thuật)

とき

Thời gian

がたつのは早い。

(Thời gian trôi nhanh.)

Thời đại

とともに考え方も変わる。

(Thay đổi cách nghĩ theo thời đại.)

Thời kì

若いはいろいろなことにチャレンジするべきだ。

(Lúc còn trẻ thì nên chấp nhận thử thách thật nhiều.)

Bây giờ, lúc đó

それはの政府が決めたことだった。

(Đó là điều mà chính phủ lúc đó quyết định.)

Cơ hội

が来るのを待つしかない。

(Không thể đợi đến khi cơ hội đến được.)

Trường hợp

困ったはいつでも相談してください。

(Lúc nào gặp khó khăn thì cứ trao đổi với tôi.)

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

  1. テーブルといすを(  )で買うと、少し割引になる。

a 種   b 線   c セット   d スタイル

  1. ここではちょっとまずいので、(  )で話しましょう。

a 先   b 外   c 尻   d 筋

  1. 話の(  )に、駅ビルに新しくできた雑貨店をのぞいてみた。

a 口   b 筋   c 線   d 種

  1. (  )が変われば、人の意識も変わるだろう。

a 先   b 時   c 筋   d セット

  1. 先週話し合った(  )でこの計画を進めてください。

a 口  b 筋   c スタイル   d 線

  1. 同じ作家でも、作品によって文章の(  )が違う。

a 口   b 筋   c スタイル   d 線

  1. このドラマの主人公としては、彼は(  )が細すぎる。

a 口   b 尻   c 筋   d 線

  1. 置き場所がないのが悩みの(  )です。

a 種   b 線   c 先   d 口

  1. c
  2. b
  3. d
  4. b
  5. d
  6. c
  7. d
  8. a

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

平和は微笑みから始まります。(マザー・テレサ) | Hãy nở một nụ cười và hòa bình sẽ đến. – Mother Teresa