Từ vựng N1: 形が似ている言葉(9)

Mar 19, 2018
0
0

Bài được soạn theo giáo trình 日本語能力試験必修パターンN1語彙

Trong bài này chúng ta sẽ tiếp tục cùng tìm hiểu và so sánh ý nghĩa của một số từ vựng dễ bị nhầm lẫn.

Chữ Hán

Ví dụ

Ý nghĩa

優位ゆういに立つ

(Đứng ở vị trí có lợi)

Vị trí có lợi hơn, vị trí phía trên

優越感ゆうえつかんを抱く

(Mang lòng tự đại)

Lòng tự đại

大企業を優遇ゆうぐうする

(Ưu đãi cho các doanh nghiệp lớn)

Ưu đãi

優勢ゆうせいを保つ

(Giữ ưu thế)

Ưu thế

子供を優先ゆうせんする

(Ưu tiên trẻ em)

Ưu tiên

優劣ゆうれつをつける

(Định ra hơn thua)

Sự khá hơn và kém hơn

感染者かんせんしゃ収容しゅうようする

(Chứa người bị nhiễm bệnh)

Giam giữ, chứa

寛容かんような態度

(Thái độ khoan dung)

Khoan dung

ミスを許容きょようする

(Chấp nhận lỗi sai)

Chấp nhận

容量ようりょうを超える

(Quá dung lượng)

Dung lượng

様子ようすを見る

(Xem tình hình)

Bộ dạng, tình hình

大混雑だいこんざつ様相ようそう

(Mặt vấn đề của sự ùn tắc nghiêm trọng)

Phương diện, mặt vấn đề

仕様しそうを変更する

(Thay đổi phương pháp)

Cách, phương pháp

複雑な模様もよう

(Hoa văn phức tạp)

Hoa văn

法律を運用うんようする

(Vận dụng pháp luật)

Vận dụng

胃に作用さようする

(Tác dụng đến dạ dày)

Tác dụng

生活に応用おうようする

(Ứng dụng vào cuộc sống)

Ứng dụng

パンで代用だいようする

(Thay thế cho bánh mì)

Thay thế

私用しようで使う

(Dùng vào việc riêng)

Việc riêng

使用しようの目的

(Mục đích sử dụng)

Sử dụng

要因よういんさぐ

(Tìm thấy nhân tố)

Nhân tố

商品の三つの要素ようそ

(Ba yếu tố của mặt hàng)

Yếu tố

要点ようてんをまとめる

(Tập hợp yếu điểm)

Yếu điểm

要領ようりょうが悪い

(Thủ thuật kém)

Nghệ thuật, thủ thuật

利益りえきを上げる

(Đem lại lợi ích)

Lợi ích

利子りしを付ける

(Có lợi tức)

Lợi tức

早起きの利点りてん

(Ưu điểm của việc dậy sớm)

Ưu điểm

利害りがい関係

(Quan hệ lợi hại)

Lợi hại

カメラの原理げんり

(Nguyên lí của máy ảnh)

Nguyên lí

数学の定理ていり

(Định lí toán học)

Định lí

理論りろんを確立する

(Xây dựng lí luận)

Lý luận

理屈りくつを言う

(Đưa ra logic)

Logic

真理しんり追究ついきゅうする

(Truy tìm chân lí)

Chân lí

論理的ろんりてきに考える

(Suy nghĩ có logic)

(Một cuốn sách hay về tư duy logic ^_^)

Có lí, có logic

理性りせいを失う

(Mất lí tính)

(Light trong "Death Note" chắc các bạn đều biết phim/truyện này :))

Lí tính

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

  1. 元気な若者が(  )席に座るもんじゃない。

a 優位   b 優越   c 優遇   d 優先

  1. 資産の(  )のためと言って、結局は資産をだまし取るといった詐欺が増えている。

a 運用   b 応用   c 私用   d 使用

  1. この商品がヒットしたおかげで、会社は莫大な(  )を上げた。

a 利益   b 利子   c 利害   d 利点

  1. 彼は人に注意されても、いつも(  )ばかり言って反省をしない。

a 理論   b 理屈   c 一理   d 理性

  1. どうして雷がお起きるのか、その(  )を知りたい。

a 原理   b 真理   c 定理   d 論理

  1. 生クリームがなければ、牛乳とバターで(  )できます。

a 多用   b 作用   c 試用   d 代用

  1. 迷子の子供にいろいろ聞いたけど、泣くばかりで(  )を得なかった。

a 要因   b 要素   c 要点   d 要領

  1. 子供たちの歌や絵に(  )をつけることには反対だ。

a 高低   b 愛憎   c 利害   d 優劣

  1. いかに温厚な田中先生でも、彼のあの態度は(  )の範囲を超えていたのだろう。

a 収容   b 寛容   c 許容   d 容赦

  1. 天気は午後から崩れ、夕方には雨が降る(  )だ。

a 様子   b 様相   c 仕様   d 模様

  1. d
  2. a
  3. a
  4. b
  5. a
  6. d
  7. d
  8. d
  9. c
  10. d

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

平和は微笑みから始まります。(マザー・テレサ) | Hãy nở một nụ cười và hòa bình sẽ đến. – Mother Teresa