Xin chào các bạn, trong bài hôm nay, xin giới thiệu đến các bạn một chủ đề từ vựng mới trong cuốn スピードマスターN2. Chủ đề lần này là “Các cặp từ trái nghĩa”. Về sau khi học từ vựng mới, thiết nghĩ nếu học theo cách thu thập từ vựng và cả từ đồng hoặc trái nghĩa với nó sẽ giúp vốn từ vựng của bạn mở rộng rất nhanh đấy. 今、始めましょう!
反対の意味の言葉など Những cặp từ trái nghĩa
する 動詞 Động từ
延長(する) kéo dài |
短縮(する) rút ngắn |
解散(する) giải tán |
集合(する) tập hợp |
拡大(する) mở rộng |
縮小(する) thu hẹp |
需要(する) nhu cầu |
供給(する) cung cấp |
許可(する) cho phép |
禁止(する) cấm |
肯定(する) khẳng định |
否定(する) phủ định |
賛成(する) tán thành |
反対(する) phản đối |
成功(する) thành công |
失敗(する) thất bại |
形容詞 Tính từ
正常(な) bình thường |
異常(な) bất thường |
容易(な) đơn giản, dễ dàng |
困難(な) khó khăn, vất vả |
単純(な) đơn giản |
複雑(な) phức tạp |
勝って兜の緒を締めよ。 | Thắng không kiêu, bại không nản.