Trong bài học hôm nay, Tiếng Nhật 247 xin giới thiệu đến các bạn chủ đề “Thành ngữ” trong cuốn スピードマスターN2. Sử dụng thành ngữ đúng hoàn cảnh trong hội thoại sẽ có tác dụng rất lớn giúp cuộc trò chuyện thú vị và hiệu quả hơn đấy. Hy vọng các bạn thấy bài học bổ ích! 今、始めましょう!
慣用句 Thành ngữ
頭・顔 Đầu ・Mặt
頭が上がらない không thể khước từ 昔よく世話になったから、先輩には頭が上がらない。 Hồi xưa đã từng giúp đỡ tôi rất nhiều, nên với tiền bối tôi không thể khước từ. |
頭に来る nổi giận こんな返事を送ってきて、頭に来た。 Tôi rất bực khi nhận lời hồi đáp đó. |
頭が痛い đau đầu, khó nhằn 必ず誰かから不満が出る。頭が痛い問題だよ。 Ai đó chắc chắn sẽ bất mãn về chuyện này. Thật là môt vấn đề đau đầu. |
頭を下げる cúi đầu (nghĩa bóng: chịu thua, khuất phục) あんなやつに頭を下げるつもりはない。 Tôi sẽ không bao giờ cúi đầu trước người như anh ta. |
頭が固い cố chấp, bảo thủ 部長は頭が固いから、何を言ってもむだだよ。 Trưởng phòng là người cố chấp, nên có nói gì cũng vô ích thôi. |
頭を使う sử dụng cái đầu = động não なんでこんなむだなことをしたの?もうちょっと頭を使ったら? Tại sao lại làm chuyện vô nghĩa như vậy? Sao không động não thêm một chút? |
頭が下がる khâm phục, ngưỡng mộ この人、ずっとボランティアでお年寄の世話をしてるんだって。頭が下がるね。 Anh ấy đã luôn tình nguyện chăm sóc những người cao tuổi. Tôi thật khâm phục! |
顔を出す xuất hiện, có mặt 明日のパーティーには、ちょっとだけ顔を出すつもりです。 Bữa tiệc ngày mai, tôi định chỉ xuất hiện một chút. |
目・耳 Mắt・Tai
目がない vô cùng thích 甘いものには目がないんです。 Tôi vô cùng thích đồ ngọt. |
目につく để ý 最近、電車の中のマナーの悪さが目につく。 Gần đây, tôi để ý thấy những cách hành xử không đúng đắn trên tàu điện. |
目を疑う nghi ngờ, không tin vào mắt mình テレビで彼女を見たときは、目を疑った。 Lúc nhìn thấy cô ấy trên tivi, tôi không tin vào mắt mình. |
目を通す xem qua 一度、資料に目を通しておいてください。 Hãy xem qua tài liệu một lần nữa. |
目を引く bắt mắt このポスターは目を引きますね。 Cái poster đó thật bắt mắt. |
甘く見る xem nhẹ 小さな問題と思って甘く見ると、大変なことになるよ。 Nếu bạn xem nhẹ những chuyện nhỏ nhặt, chúng trở trên khó nhằn. |
耳が遠い lãng tai 父も年をとって、だんだん耳が遠くなってきた。 Bố tôi già đi, tai cũng dần dần không nghe rõ nữa. |
耳を疑う không tin vào tai mình 最初、それを聞いたときは、耳を疑いました。 Ban đầu nghe chuyện đó, tôi còn không tin vào tai mình. |
口 Miệng
口がうまい dẻo miệng 彼がうちがうまいからね。あんまり信用しないほうがいいよ。 Anh ta rất dẻo miệng. Không nên tin lời anh ta nói. |
口に合う hợp khẩu vị 「それ、口に合わなかった?」「辛いのがちょっと苦手なんです」 「Món này không hợp khẩu vị của anh à?」「Tôi không ưng món ăn cay lắm」 |
口にする ăn こういう食べ物は、今まで口にしたことがなかった。 Tôi chưa từng ăn món ăn kiểu này bao giờ. |
口を出す xen vào 関係がないのに、口を出さないでほしい。 Chuyện này không liên quan đến cậu, tôi mong cậu đừng xen vào. |
腐っても魚周。 | Cọp chết để da, người ta chết để tiếng.