Trong bài học hôm nay, Tiếng Nhật 247 xin giới thiệu đến các bạn phần chủ đề “Thành ngữ” trong cuốn スピードマスターN2. Sử dụng thành ngữ đúng hoàn cảnh trong hội thoại sẽ có tác dụng rất lớn giúp cuộc trò chuyện thú vị và hiệu quả hơn đấy. Hy vọng các bạn thấy bài học bổ ích! 今、始めましょう!
慣用句 Thành ngữ
手・足 Tay・Chân
手が空く rảnh tay 手が空いたら、手伝ってほしい。 Nếu đang rảnh tay, hy vọng bạn có thể giúp tôi. |
手がかかる khó nhọc 小さい子供は手がかかりますね。 Có con nhỏ thật là vất vả. |
手が足りない thiếu người, thiếu nhân lực 手が足りなくて困ってるんです。ちょっと手伝ってもらえませんか。 Chúng tôi thiếu nhân lực, thật rắc rối. Cậu có thể giúp chúng tôi không? |
手が離せない dở tay (bận làm gì đó) ごめんなさい。今、ちょっと手が離せないんです。 Xin lỗi. Tôi đang dở tay chút. |
手に入れる/手に入る đến tay, kiếm được, có được, xoay xở được やっとチケットを手に入れた。/チケットが手に入るかもしれない。 Cuối cùng tôi cũng kiếm được vé. / Vé có lẽ đã kiếm được rồi. |
手につかない không tập trung 試合が気になって、仕事が手につかない。 Tâm trí tôi đang nghĩ về trận đấu, tôi không tập trung vào công việc được. |
手を貸す giúp đỡ これを運ぶから、ちょっと手を貸してくれない? Tôi định di chuyển cái này, có thể giúp tôi một tay không? |
手をつける bắt tay vào làm その仕事は、まだ手をつけていません。 Tôi vẫn chưa bắt tay vào việc đó nữa. |
手を抜く làm qua loa, làm dối 値段を安くても、手を抜いたりしません。 Cho dù có hạ giá thành, tôi cũng không làm dối. |
足を伸ばす kéo dài chuyến đi 今度の京都出張では、大阪まで足を伸ばすつもりです。 Tôi định kéo dài chuyến công tác đến Kyoto này sẵn đi Osaka luôn. |
足を運ぶ cất công đến 雨の中、足を運んでいただき、ありがとうございました。 Cảm ơn vì đã cất công đến dù trời mưa. |
気 Cảm xúc, cảm giác
気がきく thông minh và cẩn thận 彼女は気がきくから、秘書に向いていると思う。 Cô ấy rất thông minh và cuốn hút, tôi nghĩ cô ấy sẽ là một thư kí lí tưởng. |
気が<ruby>進<rt>すす</rt></ruby>まない không hứng thú パーティーに誘われたけど、あまり気が進まない。 Tôi được mời đến bữa tiệc nhưng tôi không thấy có hứng thú lắm. |
気のせい sự tưởng tượng 誰かいると思ったけど、気のせいだった。 Tôi nghĩ là có ai đó ở đó, nhưng chỉ là tưởng tượng thôi. |
気が合う hợp nhau, thân nhau あの二人は気が合うみたいで、いつも一緒でした。 Hai người đó có vẻ thân nhau, lúc nào cũng đi chung. |
~気がする có linh cảm, có cảm giác 今回は勝てる気がする。 Tôi có cảm giác chúng ta sẽ thắng lần này. |
気が早い vội vàng, nôn nóng もう<ruby>夏休<rt>なつやす</rt></ruby>みの<ruby>話<rt>はなし</rt></ruby>?気が早いなあ。まだ3月だよ。 Đã nghĩ về chuyện nghỉ hè rồi á? Nôn nóng quá, mới tháng 3 mà. |
気になる(気にかかる)lo lắng 仕事のことが気になって、なかなか眠れない。 Tôi lo lắng về công việc, nên mãi không ngủ được. |
気が散る làm phân tâm 気が散るから、テレビの音を少し下げてくれない? Có thể chỉnh âm lượng ti vi nhỏ lại không, nó làm tôi mất tập trung. |
その他
首を長くする mong đợi じゃ、その日を首を長くして待ってます。 Chà, tôi rất mong đợi đến ngày đó. |
肩を並べる sánh ngang, sánh vai 日本もやっと、この分野でほかの国と肩を並べるようになった。 Nhật Bản cuối cùng cũng sánh ngang với các nước khác về lĩnh vực này. |
腕がいい tay nghề tốt ここのシェフは腕がいいね。 Đầu bếp này tay nghề tốt thật! |
腕を磨く nâng cao tay nghề, hoàn thiện kĩ năng 彼らは、いろいろなハンドのコピーをしながら、腕を磨いた。 Họ nâng cao trình độ bằng việc tập theo nhiều nhóm nhạc khác nhau. |
ちょっと練習しましょう!
つぎの( )に合うものを a-e の中から一つ選びなさい。
1/
①森教授は、これまでにまだだれも( )いない分野の研究をしている。
②田中さんはいつも丁寧に仕事をする人で、そんなに忙しくても( )ことはない。
③12時を過ぎて娘が帰って来ないので、夫は心配で何も( )ようだ。
④すみません。今、ちょっと( )ので、誰か代わりに電話に出てもらえませんか。
a.手につかない b.手が離せない c.手を抜く d.手を貸して e.てをつけて
2/
①( )なら、無理して参加しなくてもいいですよ。
②家を買うときは、その場所に何度も( )、周りの環境を確認したほうがいい。
③最近忙しくて、いつもいらいらしているので、小さいことでもすぐに( )。
④ざっと( )だけど、まだしっかりと読んでいません。
a.目を通した b.耳を疑って c.頭に来る d.気が進まない e.足を運んで
Đáp án: 1/ 1-e, 2-c, 3-a, 4-b
2/ 1-d, 2-e, 3-c, 4-a
すべては練習のなかにある。(ペレ) | Tất cả mọi thành công trên đời đều là do luyện tập mà thành. – Pele