Trong bài hôm nay, Tiếng Nhât 247 xin giới thiệu đến các bạn chủ đề “Trạng ngữ” trong cuốn スピードマスターN2. Trạng từ là những từ bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian, trạng thái cho câu, là những thành tố rất cần thiết để hoàn thiện một ngôn ngữ. Hy vọng các bạn thấy bài học hữu ích. 今、始めましょう!
副詞 ① Trạng ngữ ①
時間 Thời gian
今にも雨が降りそうだ。 |
Chẳng mấy chốc mưa sẽ rơi. |
今にわかるでしょう。 |
Bây giờ cậu hiểu rồi chứ, phải không? |
いよいよ結婚式だ。 |
Cuối cùng hôn lễ cũng tới. |
じきに終わるだろう。 |
Có lẽ sẽ sớm kết thúc. |
至急ご連絡ください。 |
Hãy liên lạc càng sớm càng tốt. |
気持ち Cảm giác
あいにく、夜は用事があるんです。 |
Thật đáng tiếc, buổi tối tôi có việc rồi. |
せめて声だけでも聞きたい。 |
Tôi muốn ít nhất được nghe giọng của cậu. |
うっかり道を間違えてしまった。 |
Tôi bất cẩn đi lạc đường. |
高くても、せいぜい1万円くらいだろう。 |
Có mắc chăng nữa, tối đa có lẽ 1 vạn yên thôi. |
くれぐれも気をつけてね。 |
Lúc nào cũng nhớ cẩn thận nhé! |
ひとまず、少し休むことにした。 |
Tạm thời, tôi quyết định nghỉ ngơi một chút. |
電車、来ないね。ひょっとして事故でもあったのかなあ。 |
Tàu điện không đến nhỉ. Tôi tự hỏi có thể nào có tai nạn không? |
様子 Tình trạng
みんな、いっせいに手を上げた。 |
Mọi người đồng loạt giơ tay lên. |
子供が寝てるから、ドアはそっと閉めてね。 |
Đám trẻ đang ngủ, đóng cửa nhẹ nhàng thôi. |
箱の中には、みかんがぎっしり入っていた。 |
Người ta cho cam vào đầy ắp trong hộp. |
古い写真を見て、昔のことをしみじみ思い出していた。 |
Nhìn vào tấm ảnh cũ, tôi thấm thía nhớ lại những chuyện xưa. |
新製品がずらりと並んでいる。 |
Sản phẩm mới được xếp thành một hàng.
|
孵らないうちから雛を数えるな。 | Đừng có đếm gà khi trứng còn chưa nở.