Từ vựng N2: Trạng ngữ (副詞) -2

Apr 07, 2018
0
0

Trong bài hôm nay, Tiếng Nhât 247 xin giới thiệu đến các bạn phần sau chủ đề “Trạng ngữ” trong cuốn スピードマスターN2. Trạng từ là những từ bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian, trạng thái cho câu, là những thành tố rất cần thiết để hoàn thiện một ngôn ngữ. Hy vọng các bạn thấy bài học hữu ích. 今、始めましょう!

 

  副詞ふくし ②  Trạng ngữ ②  

 

変化へんか   Thay đổi   

 

今朝けさ一段いちだんと(いっそう)える。

Sáng nay trời đã lạnh hơn rất nhiều.

会員かいいんだと、さらに安くなる。

Nếu cậu là hội viên, sẽ còn rẻ hơn nữa.

最近さいきんますます忙しくなってきた。

Gần đây, tôi càng ngày càng bận.
準備じゅんびは、着々ちゃくちゃくすすんでいる。

Việc chuẩn bị đang tiến triển một cách ổn định.

次第しだい暗くなってきた。

Trời đang tối dần từng chút một.

あし具合ぐあいは、徐々じょじょ良くなっています。

Tình trạng chân đang dần dần tốt lên.
暗くなったと思ったら、たちまち雨が降ってきた。

Khi trời tối, trời đột nhiên đổ mưa.

不景気ふけいきめっきりきゃくった。

Do sự suy thoái kinh tế, lượng khách hàng đã giảm đáng kể.

 

  比較ひかく   So sánh

 

わりと(わりに)うまくできたと思うけど、どう?おいしい?

Tôi nghĩ là nó tương đối ngon nhưng mà, sao ngon không?

見るなと言われると、余計よけい見たくなる。

Nếu được bảo không được nhìn, lại càng muốn nhìn.

なおしたら、かえってへんになった。 Sau khi viết lại, ngược lại bài càng lạ hơn.

そのパンは、むしろかずに食べたほうがおいしいよ。

Bánh mì đó, ngược lại không nướng ăn sẽ ngon hơn.

 

程度ていど (おおい・すかない) Mức độ (Nhiều・Ít)  

 

そうとうむずかしい

Khá/ tương đối khó

うんとたくさん

Nhiều lắm

おおいに楽しみましょう

Hãy vui vẻ thật nhiều nhé!

じつめずらしい

Thật sự hiếm

多少たしょうわかります

Ít nhiều hiểu ra

女性じょせいより男性だんせいのほうがやや多い

Bên nam nhiều hơn bên nữ một chút
ここにあるカメラは、すべて日本製にほんせいです。

Những máy ảnh ở đây, tất cả đều được làm ở Nhật.

 

  セットで使う言葉  Những từ ngữ sử dụng theo cặp

 

一度いちど(いったん)見たらわすない

Nhìn một lần sẽ không quên

一切いっさい知らない。

Hoàn toàn không biết.

かならしもできるとは言えない

Không nhất định phải làm được

さっぱりわからない

Hoàn toàn không hiểu

そう難しくない

Không khó đến thế đâu

大してひどくない

Không kinh khủng đến thế

まった必要ない

Hoàn toàn không cần thiết

べつしいことではない

Không phải chuyện hiếm gì đâu

どうせ無理むりだろう

Dù thế nào cũng bất khả thi

どうやら事故じこがあったようだ

Có vẻ là đã có tai nạn

たしかにあなたの意見いけんただしいが・・・

Ý kiến của cậu chắc chắn đúng, nhưng mà...
おそらく事故があったのだろう

Có lẽ đã có một tai nạn

せっかく早起はやおきしたのに

Tôi đã rất cố công dậy sớm, nhưng mà…

 

ちょっと練習しましょう!

つぎの( )に合うものをの中から一つ選びなさい。

1/

① たくさんあるから( )食べてね。

② 仕事が忙しくなって、( )テレビを見なくなった。

③ 「そのかばん、すごく重いですね」「ええ。中に( )資料が入ってるからね」

④ 見て、あそこ。おいしそうなケーキが( )並んでいる。

a.うんと b.ずらっと c.ぎっしり d.しみじみ e.めっきり

2/

① 「会議の準備はどう?」「大丈夫です。( )進んでいますよ」

② 「昨日、先生もカラオケで歌ったんでしょ。どんな感じだった?」「( )うまかったよ」

③ 彼女は前からきれいだっただけど、このごろ( )きれいになったなあ。

④ ねえ、話聞いてるの?( )返事ぐらいしたらどう?

a.せめて b.着々と c.いちだんと d.わりと e.あらゆる

Đáp án

Đáp án: 1/ 1-a, 2-e, 3-c, 4-b

2/ 1-b, 2-d, 3-c, 4-a

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

雲の向こうは、いつも青空。(ルイーザ・メイ・オルコット) | Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây. – Louisa May Alcott