Trong bài hôm nay, Tiếng Nhật 247 giới thiệu đến các bạn một chủ đề rất quan trọng trong cuốn スピードマスタN2. “Từ liên kết”. Một liên từ đảm nhận vai trò liên kết các câu, các đoạn cho mạch lạc, cũng như liên kết các ý trong một câu. Có thể nói, liên từ của tiếng Nhật rất phong phú và đòi hỏi sử dụng cẩn thận để cho phù hợp với ngữ cảnh. Hy vọng các bạn thấy bài học hữu ích. 今、始めましょう!
つなぐ言葉 Từ liên kết
あるいは hoặc có lẽ 卒業したら、大学院に進学するか、あるいは、留学しようかと思っている。 Sau khi tốt nghiệp, tôi đang suy nghĩ học tiếp cao học, hoặc có lẽ, đi du học. |
こうして như thế này こうしてまたお会いすることができて、とてもうれしいです。 Tôi có thể gặp lại anh thế này, thật là rất vui. |
さて và sau đây お得なランチだったね。満足、満足。さて、これからどこに行こうか。 Bữa ăn trưa thật tuyệt. Hài lòng, hài lòng. Vậy sau đây, chúng ta đi đâu tiếp? |
しかも thêm nữa, hơn nữa このソフトはとても便利で、しかも無料なんです。 Phần mềm này rất là tiện lợi. Thêm nữa, nó miễn phí. |
したがって vì vậy 当社の製品はすべて手作りなんです。したがって、一つ一つが微妙に違うんです。 Sản phẩm của công ty chúng tôi được làm thủ công. Vì vậy, mỗi một cái đều có một chút khác biệt so với còn lại. |
すなわち nói cách khác 会社の大きな財産の一つが人です。すなわち、皆さんです。 Tài sản lớn nhất của công ty là con người. Nói cách khác, là mọi người đấy. |
そういえば nói thế, tiện nói thế そういえば、この間の話はどうなりましたか。 Sẵn tiện, vấn đề chúng ta bàn đi đến đâu rồi? |
そこで (bây) giờ ~ 今、このことが世界中で問題になっています。そこで、皆さんにお尋ねします。 Vấn đề này đã trở thành vấn đề toàn cầu. Giờ, tôi muốn hỏi các bạn một câu. |
そのうえ thêm nữa, thêm vào đó 今の仕事だけでも大変なのに、その上、海外出張に行くなんて、そんなの無理だよ。 Chỉ giải quyết công việc thôi đã vất vả rồi, thêm nữa, đi công tác nước ngoài? Không thể nào! |
それでも cho dù như thế うまくいかない可能性が高いけど、それでもやってみたい。 Khả năng cao là sẽ không được tốt lắm, cho dù thế, cứ làm thử. |
それとも hay là~ 夏休みの旅行、京都に行く?それとも<ruby>名古屋<rt>なごや</rt></ruby>にする? Du lịch hè, đi Kyoto nhé? Hay là, đi Nagoya? |
それなのに cho dù vậy 「お兄ちゃん、今朝、熱が38度あったんだって」「えっ、それなのに学校行ったの?」 「Anh, sáng nay em bị sốt 38 độ.」「Hả, cho dù vậy em vẫn đến trường?」 |
それにしては nếu vậy ~, nếu vậy thì ~ 「彼女、日本に来てから日本語を習い始めたんだって」「へーそれにしては、いまいね」 「Cô ấy bắt đầu học tiếng Nhật sau khi đến Nhật」「Ồ, nếu vậy thì cô ấy thật giỏi」 |
それにしても dù sao đi nữa それにしても、この本はおもしろいね。 Dù sao đi nữa, cuốn sách này thật thú vị. |
情けは人の為ならず。 | Yêu người mới được người yêu.