Trong bài hôm nay, Tiếng Nhật 247 giới thiệu đến các bạn phần sau chủ đề “Từ liên kết” trong cuốn スピードマスタN2. “Từ liên kết”. Một liên từ đảm nhận vai trò liên kết các câu, các đoạn cho mạch lạc, cũng như liên kết các ý trong một câu. Có thể nói, liên từ của tiếng Nhật rất phong phú và đòi hỏi sử dụng cẩn thận để cho phù hợp với ngữ cảnh. Hy vọng các bạn thấy bài học hữu ích. 今、始めましょう!
つなぐ言葉 Từ liên kết
だが mặc dù 実験は失敗をくり返した。だが、彼らは決してあきらめなかった。 Mặc dù thí nghiệm cứ thất bại, họ vẫn nhất định không bỏ cuộc. |
だけど nhưng mà 「今度の講演会は面白そうだね」「だけど、行けないんでしょ?」 「Bài giảng lần này có vẻ thú vị nhỉ」「Phải. Nhưng mà, cậu không thể đi phải không?」 |
ただ thế nhưng ワンさんは優しくてかわいい人です。ただ、怒ると怖いですよ。 Anh Wan là người tốt bụng và dễ thương. Thế nhưng, lúc nổi giận thì thật đáng sợ. |
ただし nhưng この本、読んでいいよ。ただし、汚したりしないでね。 Cậu có thể đọc cuốn sách này. Nhưng đừng làm bẩn nhé. |
たった chỉ, mỗi 1時間もかけて、たったこれだけしか書けなかったの? Cậu dành một tiếng, vậy mà chỉ viết được mỗi thế này? |
だったら thế thì 「あー、眠くてつらい」「だったら、早く寝ればよかったのに」 「Ghét thật, buồn ngủ quá」「Thế thì nhanh ngủ đi」 |
だって chả là そんなの、わからないよ。だって、何も説明してくれなかったから。 Chuyện đó, tôi chẳng hiểu gì cả. Chả là, chẳng ai giải thích cho tôi gì cả. |
ところが tuy nhiên ところが、新たな事実が明らかになりました。 Tuy nhiên, sự thật mới vừa được đưa ra ánh sáng. |
ところで nhân tiện ところで、どうして急にフラメンコを習うようになったんですか。 Nhân tiện, sao cậu đột nhiên bắt đầu học flamenco? |
なお ngoài ra なお、最終日は5時終了になります。 Ngoài ra, ngày cuối cùng sự kiện sẽ kết thúc lúc 5 giờ. |
名詞 + ~ + Danh từ
あらゆる tất cả, tất thảy あらゆる方法を試してみたが、うまくいかなかった。 Tôi đã thử tất cả phương pháp, nhưng đều không hiệu quả. |
ある trước đây, từng ở đây 以前、ある生徒からこういう質問を受けたことがあります。 Trước đây, tôi từng bị một cựu học sinh hỏi câu hỏi thế này. |
たいした ấn tượng (adj) 彼女、こんな大変な仕事を一人でやっているんですか。たいした人だなあ。 Cô ấy một mình làm hết lượng công việc vất vả ấy à? Thật là người ấn tượng! |
ほんの chỉ là ほんの少しですが、うちの畑でどれた野菜です。よかったらどうぞ。 Chỉ là một ít thôi, nhưng đây là rau quả thu hoạch từ vườn nhà tôi. Xin mời! |
ちょっと練習しましょう!
つぎの( )に合うものを a-e の中から一つ選びなさい。
1/
①Aチームが25ポイント、Bチームが22ポイント。( )Aチームの勝ちです。
②うん、その話についてはわかった。( )、今日はこれからどうしようか。
③昨日は、いつもより早く寝たんです。( )、今朝寝坊してしまいました。
④「このCD、いいね、ちょっと貸してもらえない?」「いいよ。( )、次の授業のときに持ってきてくれる?」
a.したがって b.ただし c.ところで d.だって e.それなのに
2/
①4年生になって、授業の数が減った。( )アルバイトの時間を増やすことにした。
②日本で最も人口が多い都市は日本の首都、( )、東京です。
③ハガキ、( )ファックスでお申し込みください。
④「ここは最近人気のあるお店なんだよ」「そうなの?( )、お客さんが少ないね」
a.さて b.そこで c.すなわち d.あるいは e.それにしては
Đáp án: 1/ 1-a, 2-b, 3-e, 4-c
2/ 1-e, 2-c, 3- a, 4-b
馬の耳に念仏。 | Đàn gảy tai trâu.