Trong bài học hôm nay, Tiếng Nhật 247 xin giới thiệu với các bạn các từ vựng thuộc chủ đề “Như thế nào?” trong cuốn スピードマスターN3. hy vọng các bạn thấy bài học bổ ích. 今、始めましょう!
どのように? Như thế nào?
いつ? Khi nào?
あとで電話する sẽ gọi điện sau |
いつか結婚する ngày nào đó sẽ kết hôn |
まず 基本を覚える trước tiên cần ghi nhớ kiến thức cơ bản |
そろそろ 帰る sắp về nhà |
いきなり頼む đột nhiên nhờ vả |
突然現れる bỗng nhiên xuất hiện |
ずっと待つ cứ đợi (mãi) |
しばらく休む nghỉ một chốc |
あっという間に trong nháy mắt, chẳng mấy chốc |
いつの間にか trước khi kịp nhận ra,... |
どのように? Như thế nào?
本当に thật sự 自由に<ruby>選<rt>えら</rt></ruby>ぶ tự do chọn lựa 正確に書く viết chính xác 具体的に言う giải thích rõ ràng |
どんな気持ち・考え? Cảm xúc như thế nào? Suy nghĩ như thế nào?
Lưu ý: Có những từ có nghĩa gần giống nhưng dùng trong ngữ cảnh khác nhau. Ví dụ やっと có thể hiện cảm xúc nhẹ nhõm của người nói khi đến cuối cùng đã thực hiện được điều gì đó, とうとう là thông qua một quá trình và ついに dùng trong tình huống thường qua quá trình và chờ đợi, cố gắng.
やっと会えた cuối cùng cũng gặp được とうとう 壊れた cuối cùng cũng cháy túi ついに 完成した cuối cùng cũng hoàn thành 結局やめる kết cục cũng bỏ cuộc |
なるべく早く càng nhanh càng tốt やはり(やっぱり)負けた quả nhiên là thua 意外に軽い nhẹ bất ngờ ぜひ会いたい nhất định muốn gặp |
もちろんOK đương nhiên là được わざと負ける cố ý thua きっと会える nhất định sẽ gặp được たしか独身 có lẽ độc thân (độ tin tưởng cao) |
どの程度?Tới mức độ nào?
かなり安い khá rẻ ずいぶん古い rất cũ ものすごく痛い cực kì đau だいぶ上達した tiến bộ đáng kể 結構好き khá thích まあまあおいしい ngon tàm tạm たまに会う thi thoảng gặp |
たいてい断る thường xuyên từ chối 少しずつ食べる ăn từng chút một → 一度にたくさん quá nhiều một lần いっぺんに運ぶ mang tất cả một lúc 普段(は)静か thường yên tĩnh 普通(は)行かない không đi thường xuyên |
ちょっと練習しましょう!
つぎの( )に合うものをの中から一つ選びなさい。
① 先生が何回も説明してくれて、( )意味がわかりました。
② ( )しか会えないけれど、さくらさんとはとても仲がいいです。
③ ( )流したけれど、私の番号はどこにも見つからなかった。
④ さっきまで晴れていたのに、( )強い雨が降り出した。
a.たまに b.わざと c.やっと d.突然 e.しばらく
Đáp án: 1-c, 2-a, 3-e, 4-d
母の愛はいつまでも強い。 | Tình yêu của người mẹ luôn bền vững theo thời gian.