Trong bài học hôm nay, Tiếng Nhật 247 giới thiệu đến các bạn chủ đề “Thành ngữ” trong cuốn スピードマスターN3. Mỗi ngôn ngữ luôn có những từ ngữ đặc biệt hơi “bất quy tắc” mà chúng ta cần chú ý ghi nhớ. Hy vọng bài học giúp các bạn ghi nhớ những thành ngữ thông dụng trong cuộc sống. 今、始めましょう!
慣用句 Thành ngữ
頭・顔 Đầu・Mặt
頭が痛い/頭に来る/顔が広い/顔を出す |
子供の教育費は、親にとって頭の痛い問題だ。 Chi phí cho việc giáo dục con cái, đối với cha mẹ là một vấn đề đau đầu. あんなことを言われたら、頭に来ますよ。 Nếu bị nói như thế, tôi sẽ nổi giận. 彼は顔が広いから、誰かいい人を知っていると思う。 Anh ấy là người giao thiệp rộng, tôi nghĩ anh ấy sẽ biết ai tốt. 明日のパーティーには、ちょっとだけ顔を出すつもりです。 Bữa tiệc ngày mai, tôi định chỉ xuất hiện một chút thôi. |
口 Miệng
口が堅い/口が軽い/口に合う/口を出す |
「原さんにも話したんですか」「大丈夫。彼は口が堅いから」 「Cậu nói chuyện đó với Hara rồi à?」「Không sao. Anh ấy là người kín miệng」 林さんには話さないほうがいいですよ。彼は口が軽いから。 Không nói cho anh Hayashi thì tốt hơn. Anh ấy hay bép xép. 「お口に合うかどうか、わかりませんが、どうぞ」「あ、おいしいです」 「Không biết có hợp khẩu vị không, nhưng mời anh」「A, ngon quá!」 関係ないのに、彼はすぐ口を出してくる。 Không có liên quan gì, nhưng thể nào anh ấy cũng chen ngang. |
耳・目 Tai・Mắt
耳が(の)痛い/耳にする/目が(の)回る/目に浮かぶ |
<テレビを見て>飲みすぎに注意か・・・。ビール好きには耳の痛い話だ。 (Nhìn vào tivi) Chú ý không được uống quá chén… Mấy người thích bia chắc sẽ thấy khó nghe. その話、私も耳にしたことがある。 Chuyện đó, tôi cũng đã nghe nói rồi. 忙しくて目が回るよ。 Bận đến nỗi hoa cả mắt. 森さん、また社長と出張?彼の困まっている顔が目に浮かぶよ。 Anh Mori, lại đi công tác với giám đốc à? Tôi hình dung được vẻ mặt bối rối của anh ấy đấy. |
手 Tay
手が空く/手が足りない/手を貸す |
手が空いたら、荷物運ぶの、手伝ってくれる? Nếu cậu rảnh tay, có thể giúp tôi chuyển hành lí không? 手が足りなくて、困っているんです。 Tôi gặp khó khăn vì thiếu nhân lực. ちょっと手を貸してくれない?これ、向こうに運ぶから。 Có thể giúp tôi một chút không? Cái này, xoay hướng đối diện. |
気 Cảm giác
気が合う/~気がする/気がつく/気に入る/気にする/気になる/気を使う |
彼女とは昔から気が合うんです。 Tôi và cô ấy từ xưa đã hợp cạ. さっきから、だれかに見られている気がする。 Lúc nãy, tôi có cảm giác ai đó đang nhìn mình. すみません。メモに気がつきませんでした。 Xin lỗi, tôi đã không chú ý đến lời nhắc. 何か気に入ったものはあった? Cậu có thứ gì ưa thích không? 大したことじゃないから、気にしないほうがいい。 Không phải chuyện lớn gì, đừng bận tâm quá. 試合の結果が気になる。 Tôi lo lắng về kết quả trận đấu. 「何か飲まれますか」「どうぞ、気を使わないでください」 「Anh uống gì đó nhé?」「Ồ, không cần để tâm đến tôi đâu」 |
その他
首になる/腹が立つ・腹を立てる |
今、会社を首になったら、とても困る。 Bây giờ mà bị sa thải, tôi sẽ gặp rắc rối. 店員の失礼な態度に腹が立った。 Thái độ bất lịch sự của nhân viên cửa hàng làm tôi tức giận. そんなことで腹を立てないで。 Đừng tức giận vì những việc như vậy. |
ちょっと練習しましょう!
1/つぎの( )に合うものを a-e の中から一つ選びなさい。
① 森さんって、政治家にも知り合いがいるんですか。本当に( )んですね。
② 私が( )ことじゃないかもしれませんが、急いだほうがいいと思いますよ。
③ 「彼女のびっくりする顔が( )よ」「これ、前からほしがってたからね」
④ まだ店がオープンしたばかりで、( )忙しさです
a.目に浮かぶ b.頭が痛い c.顔が広い d.目の回る e.口を出す
2/つぎの( )に合うものを下の語から一つ選び、必要があれば形を変えて入れなさい。
① あの二人は( )みたいだね。いつもいっしょにいる。
② 名前を呼ばれた( )けれど、誰もいなかった。
③ プレゼント、( )てもらえるといいね。
④ となりの部屋の音が( )て、よく寝られないんです。
気が合う 気に入る 気がする 気にする 気になる
Đáp án: 1/ 1- c, 2-e, 3-a, 4-d
2/ 1- 気が合う 2- 気がした 3- 気に入っ 4- 気にし
勝つにしても負けるにしても、正々堂と戦いたい。 | Dù thắng dù thua, tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường đường chính chính.