Từ vựng N3: Từ tượng thanh và từ tượng hình (擬音語・擬態語)-1

Mar 18, 2018
0
0

Tiếng Nhật 247 hôm nay xin giới thiệu đến các bạn một chủ đề hoàn toàn mới và đặc sắc trong cuốn スピードマスターN3. Chủ đề “Từ tượng thanh và từ tượng hình”. Đây là thành phần độc đáo nhất và cũng “khó nhằn” nhất của mỗi ngôn ngữ. Hãy cùng nhau điểm qua những từ tượng thanh và tượng hình phổ biến trong tiếng Nhật nhé. 今、始めましょう!

 

  擬音語ぎおんご擬態語ぎたいご Từ tượng thanh・Từ tượng hình    

 

    おと   Âm thanh    

 

ざあざあ/ばらばら/わいわい

雨がざあざあ降っていて、外に出られなかった。

Trời đang mưa ào ào (rào rào) nên chúng tôi không thể ra ngoài.

ばらばら降っているけど、かさがなくても大丈夫だいじょうぶです。

Trời đang mưa lắc rắc (lác đác) nhưng không cần mang dù đâu.

みんなでわいわいバーベキューをするのも、楽しそうですね。

Mọi người cùng đi ăn một bữa nướng rôm rả sẽ rất vui.

 

 

   わらう  Cười  

 

にこにこ/にっこり  

原先生はいつもにこにこしていて、やさしい先生です。

Cô Hara là một cô giáo tốt, lúc nào cũng mỉm cười.

手をったら、にっこり笑ってくれた。

Cô ấy cười thật tươi với tôi khi tôi vẫy cô ấy.

 

 

 る  Nhìn  

 

じっと/じろじろ  

気が付いたら、ねこがじっとこっちを見ていた。

Tôi không để ý ngay, nhưng một con mèo đang nhìn chằm chằm tôi.

人の顔をじろじろ見ないでくださいよ。

Đừng nhìn chăm chú (chăm chăm) vào mặt người khác.

 

 

   はな す  Nói chuyện  

 

ぶつぶつ/ひそひそ/べらべら  

あの人は、ぶつぶつ文句もんくばかり言う。

Anh ta lúc nào cũng làu bàu phàn nàn.

二人で何をひそひそ話しているんですか。

Hai người đang thầm thì gì thế?

彼女はアメリカそだちで、英語えいごべらべらなんです。

Cô ấy lớn lên ở Mỹ, nên nói tiếng Anh rất lưu loát.

 

 

  べる・む  Ăn・Uống  

 

ぺこぺこ/ごくごく

もう、おなかがぺこぺこ。早く食べよ。

Tôi đói meo rồi. Nhanh ăn thôi.

父はさっそく、おいしそうにビールをごくごく飲んだ。

Bố lập tức uống ừng ực món bia có vẻ ngon đó.

 

 

 状態じょうたい  Trạng thái  

 

はっきり/すっかり

あの日のことは、はっきりおぼえています。

Chuyện ngày hôm đó, tôi vẫn còn nhớ rõ ràng.

「かぜはなおりましたか」「はい。すっかりよくなりました」

「Bạn đã khỏi bệnh chưa?」「Đã khỏe hoàn toàn rồi」

 

 

   ただしく・よく  Đúng・Tốt  

 

しっかり/きちんと/ちゃんと/うっかり

風で開かないよう、ドアをしっかり閉めてください。

Đóng chặt cửa để gió không thổi nó mở ra.

しっかり食べて、早く元気になってね。

Ăn uống đàng hoàng (đầy đủ) thì mới nhanh khỏe.

原さんの机はいつもきちんと片付いていて、きれいだね。

Bàn của Hara nhìn đẹp vì lúc nào cô ấy cũng sắp xếp chỉnh chu.

借りたものは、ちゃんと返さないとだめだよ。

Khi mượn thứ gì hãy bảo đảm là trả lại cẩn thận.

電話するのをうっかり忘れた。

Tôi sơ ý quên mất phải gọi cho họ.

 

 

  変化へんか   Biến đổi   

 

ますます/だんだん/どんどん

この映画を見て、ますます彼女のファンになった。

Sau khi xem bộ phim đó, tôi ngày càng hâm mộ cô ấy.

朝はあんなに曇ってたのに、だんだん晴れてきた。

Buổi sáng thì đầy mây nhưng dần dần đã nắng lên.

地下鉄が通ってから、この辺りは、新しいマンションがどんどん増えている。

Sau khi tàu điện ngầm được mở, vùng này, dần dần càng có nhiều căn hộ.

 

ちょっと練習しましょう!

つぎの( )に合うものをの中から一つ選びなさい。

1/

① 「原さん美人だけど、最近( )きれいになってるね」「恋をしているのかな」

② 冷たいのに、そんなに( )飲んで大丈夫?もう少しゆっくり飲んだら?

③ 「森さんって、英語が( )なんだね」「以前、イギリスに留学してたんだって」

④ わからない言葉がたくさんあるけど、( )会話が聞き取れるようになった。

a.ぺらぺら b.ごくごく c.だんだん d.ぶつぶつ e.ますます

2/

① しまった!( )して、予約するの忘れてた!

② 田中さんからは、出席か欠席か、まだ( )返事をもらっていない。

③ 薬を飲んで、一晩寝たら、痛みは( )なくなっていた。

④ 毎日( )勉強してたのに、不合格だった。

a.うっかり b.ちゃんと c.すっかり d.はっきり e.じっと

Đáp án

Đáp án: 1/ 1-e, 2-b, 3-a, 4-b

2/ 1-a, 2-d, 3-c, 4-b

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

腐っても魚周。 | Cọp chết để da, người ta chết để tiếng.