Chúng ta hẳn đã quen thuộc với khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình trong tiếng Việt. Cũng như tiếng Việt, trong tiếng Nhật có từ tượng thanh, tượng hình với một số lượng cực kì phong phú.
Từ tượng thanh trong tiếng Nhật gọi là「<ruby>擬音語<rt>ぎおんご</rt></ruby>」tức “nghi thanh ngữ” dùng để mô phỏng âm thanh, ví như tiếng mưa rơi, tiếng mèo kêu...
Từ tượng hình trong tiếng Nhật gọi là「<ruby>擬態語<rt>ぎたいご</rt></ruby>」tức “nghi thái ngữ” dùng để mô phỏng hình thái ví như lấp lánh, dáo dác,...
Để học được các từ tượng thanh tượng hình đòi hỏi sự kiên nhẫn, tập trung và chăm chỉ. Hôm nay, chúng ta hãy cùng bước một bước vào thế giới từ tượng thanh, tượng hình phong phú của tiếng Nhật nhé!
いま、始めましょう!
擬音語・擬態語
ザーザー(降る) (mưa rơi) ra rả, lộp bộp |
ピューピュー(吹く) (gió thổi) vù vù |
ゴロゴロ(鳴る) (sấm kêu) ầm ầm, ì ùng |
ワンワン(ほえる) (chó sủa) gâu gâu |
ニャーニャー(鳴く) (mèo kêu) meo meo |
カーカー(鳴く) (quạ kêu) uạc uạc |
げらげら(笑う) (cười) khúc khích |
ニコニコ(する) (cười) tủm tỉm |
ぴかぴか(光る) (sáng) lấp lánh |
しくしく(泣く) (khóc) thút thít |
ぐうぐう(寝る) (ngủ) khò khò |
ぱくぱく(食べる) (ăn) ngon lành |
すらすら(読む) (đọc) trôi chảy |
ぺらぺら(話す) ( nói) lưu loát |
がぶがぶ(飲む) (uống) ừng ực |
ざらざら(する) (cảm giác) ram ráp |
べたべた(する) (cảm giác) bên bết, dính |
つるつる(する) (cảm giác) nhầy nhẫy, tuôn tuột, trơn |
猫の手も借りたい。 | Bận tối mắt tối mũi.