Hôm nay, chúng ta hãy cùng học về các loại bệnh trạng thường thấy trong cuộc sống hàng ngày. Những từ vựng này sẽ dễ dàng cho chúng ta khi nói triệu chứng cho bác sĩ chẩn bệnh. いま、始めましょう!
Khi muốn hỏi một người có vấn đề gì, có bị bệnh gì không, chúng ta thường dùng câu どうしましたか。(Anh/ Chị bị làm sao vậy?)
<ruby>病気<rt>びょうき</rt></ruby> Bệnh
頭が 痛い đau đầu
おなかが 痛い đau bụng
歯が 痛い đau răng
熱が ある bị sốt
鼻水が 出る ra nước mũi, sổ mũi
せきが 出る ho
血が出る chảy máu
吐き気が する buồn nôn
寒気が する gai người, ớn lạnh
めまいが する chóng mặt
下痢を する tiêu chảy
便秘を する táo bón
けがを する bị thương
やけどを する bị bỏng
食欲が ない không muốn ăn
肩が こる đau vai
体が だるい mỏi người
かゆい ngứa
かぜ cảm, cúm
インフルエンザ cúm(dịch)
盲腸 ruột thừa
ぎっくり 腰 trật đốt sống, trẹo hông
骨折 gẫy xương
二日酔い dư vị khó chịu của ngày tiếp theo sau khi uống quá nhiều rượu
下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。(チャップリン) | Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước. – Charlie Chaplin