Nhật Bản luôn nổi tiếng là một quốc gia giàu truyền thống, văn hóa, phong tục. Cho nên, mỗi ngày nghỉ quốc gia của nước này đều mang ý nghĩa kỉ niệm quan trọng. Hôm nay, chúng ta hãy cùng điểm qua các ngày nghỉ quốc gia của Nhật Bản nhé! いま、始めましょう!
祝祭日 - Ngày nghỉ quốc gia
1月1日 | 元日 | Ngày mồng 1 Tết |
1月第2月曜日 | 成人の日 | Ngày Trưởng Thành |
2月11日 | 建国記念の日 | Ngày Quốc khánh (Kỉ niệm kiến quốc) |
3月20日 | 春分の日 | Ngày Xuân phân |
4月29日 | 昭和の日 | Ngày Kỉ niệm Thiên hoàng Showa |
5月3日 | 憲法記念碑 | Ngày Kỉ niệm Hiến pháp |
5月4日 | みどりの日 | Ngày Màu xanh |
5月5日 | こどもの日 | Ngày Trẻ em |
7月第3月曜日 | 海の日 | Ngày Biển |
9月第3月曜日 | 敬老の日 | Ngày Kính Lão |
9月23日 | 秋分のっひ | Ngày Thu phân |
10月第2月曜日 | 体育の日 | Ngày Thể thao |
11月3日 | 文化の日 | Ngày Văn hóa |
11月23日 | 勤労感謝の日 | Ngày Cảm tạ lao động |
12月23日 | 天皇誕生日 | Ngày Sinh nhật của Thiên Hoàng |
偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。 | Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không phải chỉ hành động mà còn phải mơ ước, không phải chỉ biết lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng.