Những năm tháng tuổi học là quãng thời gian quan trọng nhất đối với một đứa trẻ vì hình thành cơ bản tính cách và con người chúng. Đó là sự phát triển từ một đứa trẻ thành một học sinh. Những ngày đầu đi học, với kỉ luật của nhà trường, những cô cậu học sinh và bố mẹ đều rất lo lắng. Để dành sự quan tâm cho họ nên bạn muốn gửi những lời nhắn. Hãy tham khảo những câu mẫu sau:
Một sự ví von đầy màu sắc mùa tựu trường tháng tư như:
さくら、さくら、うれしく咲き誇るさくらが満開。おめでとう!
Tạm dịch: Sakura, Sakura, hoa anh đào lấp lánh và hoa anh đào đang nở rộ. Xin chúc mừng!
入学おめでとう。制服がきっと似合っていることでしょう。心ばかりですがお花を贈ります。心よりお祝い申し上げます。
Tạm dịch: Xin chúc mừng lễ khai giảng! Đồng phục chắn chắn hợp với con đấy. Không chỉ tấm lòng, mà gửi cả hoa cho con nhé. Chân thành chúc mừng!
新しい門出にあたり「おめでとう」の言葉とお花を贈ります。これまで以上に、いろいろな人々と出会うことでしょう。どんな出会いも、ひとつとして無駄なものはありません。「人」を大切にできる、そんな人になってください。
Tạm dịch: Bước vào cánh cửa mới, không chỉ nói “ chúc mừng”mà gửi cả hoa nhé. Đến đây, chắc con sẽ gặp được nhiều người. Không bất kỳ cuộc gặp nào là hão huyền cả. Hãy trở thành người có thể yêu mến mọi người.
Gửi những lời chúc mừng lịch sự dành cho cha mẹ chúng:
お子様のご入学おめでとうございます。本日の晴れ姿に、ご両親のお喜びもまたひとしおのことと拝察申しあげます。今後、ますますお健やかで明朗闊達にご成長されますことをお祈りしております。
Tạm dịch: Chúc mừng sự nhập học của con nhé! Ngày hôm nay, xin chia sẻ niềm vui của cha mẹ và nhiều điều nữa. Cầu chúc cho sức khỏe và sự trưởng thành với một tương lai tươi sáng và rộng mở. ( Thể lịch sự)
ご入学おめでとう。いつまでも大きな夢を持ち続け、勉強にスポーツに遊びにと、励んでください。今、この瞬間を大切に!
Tạm dịch: Chúc mừng sự nhập học của con nhé! Lúc nào cũng phải khuyến khích con tiếp tục ước mơ to lớn của con , học và chơi. Bây giờ thì hãy trân trọng khoảnh khắc này.
ご入学おめでとうございます。勉強に遊びに思う存分学校生活を満喫して下さい。時間を大切にし、思い出に残る学生生活を送られることを期待いたしております。
Tạm dịch: Chúc mừng con nhập học nhé! Hãy thưởng thức đầy đủ cuộc sống ở trường với sự phân chia giữa cả học và chơi. Rất mong đợi con có thể trân trọng thời gian, gửi gắm được nhiều ký ức của thời học sinh.
Những lời chúc mừng giản dị dành cho bạn bè:
新しい生活が君を待っている。健闘を祈ります。自分を大切に、何でも全力で、前向きに歩こう。
Tạm dịch: Cậu con trái chắc đang chờ đợi cuộc sống mới chứ? Chúc sức khỏe. Cẩn thận với bản thân, dùng tất cả sức mạnh và tiến vè phía trước nào!
あなたががんばっていたのは知っていたので、本当によかったねって、うれし涙がでてきました。
Tạm dịch: Biết cháu đã cố gắng rất nhiều, nên thực sự là quá tốt rồi, vui phát khóc rồi đây.
新たなる門出を祝して、遠くから気持ちいっぱいの念力を送ります。
Tạm dịch: Chúc mừng bước vào cánh cửa mới, cho gửi từ xa ý chí tràn đầy này.
平和は微笑みから始まります。(マザー・テレサ) | Hãy nở một nụ cười và hòa bình sẽ đến. – Mother Teresa