Bạn có biết tuổi trưởng thành ở Nhật Bản là bao nhiêu không?
Khi con trai, con gái đến 20 tuổi ở Nhật Bản sẽ được coi là người lớn. Nên khi 20 tuổi, họ sẽ được làm lễ trưởng thành vào một ngày lễ trưởng thành chung của địa phương đầu năm. Hầu hết, những ngày vừa qua tại các thành phố của Nhật Bản đều đã tổ chức ngày lễ trưởng thành cho các bạn trẻ, gọi là Sejinshiki (成人式).
Để chúc mừng một cô cậu mới đủ tuổi trưởng thành và được coi là người lớn, bạn muốn gửi một bức thư. Hãy tham khảo các phần nội dung cần có dưới đây:
Gọi tên
Đây là phần đầu thư gồm có lời chào thâm mật và lời chúc mừng:
Đầu thư là lời gọi thân mật:
...ちゃん- tiếp vĩ ngữ thêm vào sau tên của một cháu gái
...くん- tiếp vĩ ngữ thêm vào sau tên của một cháu trai
Hay ... さん- tiếp vĩ ngữ thêm vào sau tên người
Lời chúc mừng
成人の日おめでとう: Chúc mừng lễ thành nhân
成人おめでとう/ご成人おめでとうございます: Chúc mừng trưởng thành
Lời tâm sự
Là nơi chia sẻ những câu chuyện hay kí ức của người trưởng thành khi còn bé.
Ví dụ:
“○○(さん/君)も早いもので成人を迎えられたのですね。ご両親もさぞやお喜びでしょうね。”
Tạm dịch: Được chào đón trở thành người lớn với nhiều điều tốt đẹp nhỉ. Chúc mừng nhé. Chắc bố mẹ hạnh phúc lắm nhỉ.
Hay:
“いよいよ大人の仲間入りですね。
いつもお姉さんの後をついてまわっていた子どもの頃を
知っているだけに、もう二十歳になったのかと思うと、
私も胸がいっぱいです。”
Tạm dịch: Đã được trở thành người lớn rồi đấy. Chỉ biết rằng đứa trẻ hay đuổi theo sau chị khi còn nhỏ, đã 20 tuổi rồi đấy. Tự hào lắm.
“ご両親の感慨は、さぞや格別のものでしょう。
~さんにとっても、心新たなスタートとなりますね。”
Tạm dịch: Cảm xúc của bố mẹ lúc này chắc rất khác. Với em ~ thì là bắt đầu một giai đoạn mới nhỉ.
Khuyến khích và mong đợi
Theo như những gì mà người trưởng thành đã trải qua hãy dạy cho đứa trẻ mới trưởng thành với lập trường, trách nhiệm, đạt được sự mong đợi của mọi người và những lời khích lệ đúng đắn.
Ví dụ như:
“ これであなたも大人の仲間入りです。これからは大人として社会に貢献できる能力と人格を身に付けるよう努力するとともに、年長者をいたわる優しい心をより一層養ってください。そして、自らの力で輝かし未来を切り開いていください。
また、~ が今あるのは、ご両親の深い愛情のお陰だということも忘れず、これまでの恩にこたえる親孝行をしてください。”
Hay:
“この日を機に、これからあなたがどう人生を描き、
どのような人間になっていきたいか、
真剣に考え、歩んでいってください。”
Lời nhắn về món quà gửi kèm ( nếu có)
Thường khi chúc mừng một ai đó đạt được một mốc nào đó trong cuộc đời thì người gửi thường có quà để chúc mừng. Ví dụ như tiền, vé,...
“ お祝いに、図書券を同封しました。たくさんのすばらしい書物に触れ、
糧にしていただければと思います。”
“ご成人のお祝いのしるしとしてささやかですが, お祝いを送りました。何かの足しにてください。”
Lời chúc mừng hạnh phúc cuối thư
Đây là sự lặp lại nhưng mang ý nghĩa khác, cũng như là lời chào viên mãn nhất:
“~さんの前途に幸多からんことを願っています。”
Ký tên
腐っても魚周。 | Cọp chết để da, người ta chết để tiếng.