Viết thư chúc mừng sinh nhật

Jan 07, 2018
0
1

Ngày sinh nhật là ngày mà ai cũng xứng đáng được nhận những lời chúc tốt đẹp nhất. Đó có thể chỉ là lời chúc vư vơ hay là cả một sự chuẩn bị công phu đi chăng nữa thì cũng đều sẽ khiến cho người nhận được hạnh phúc. Nhưng đôi khi, vì nhiều lý do khác nhau, mà bạn không nói lời chúc sinh nhật trực tiếp, thay vào đó là viết một bức thiệp nhỏ hay một bức thư yêu thương. Bạn băn khoăn không biết làm thế nào. Đừng lo, với tình huống nào thì bài viết sau đây cũng sẽ giải quyết nhanh chóng và dễ dàng cho bạn.

Khi bạn cần một bức thiệp chúc mừng sinh nhật ngắn gọn và nhanh lẹ để “chữa cháy” cho mình ngay lập tức, thì:

Hãy chuẩn bị một bức thiệp nho nhỏ hay đơn giản là một tờ giấy tự trang trí cho thật xinh xắn và cùng viết nào:

“ お誕生日おめでとう。”

Hay

“ ○さんのお誕生日、おめでとうございます!”

“ ○歳のお誕生日、おめでとう!”

Thật đơn giản phải không?

Nhưng bạn thấy bức thiệp của mình còn quá ngắn, bạn muốn viết thêm vài điều nhưng không biết như thế nào. Vậy tại sao không thử:

Một lời chúc về một năm tuổi mới tuyệt vời cho bạn:

“お互い楽しく年を取りたいね。素敵な一年になることを心から願ってます”

“素敵な1年になることを心から願って。離れていてもいつも応援してるよ。”

“楽しいこと、新しいことに一緒に挑戦していこう!笑顔溢れる素敵な一年になりますように”

“素晴らしい時代となる様、志を高く、何事も挑戦し続けて下さい。”

Một lời chúc sức khỏe:

“また歳を重ねてしまいましたね。いつまでもお互い健康でマイペースな毎日を過ごしましょう!”

“食べ過ぎ飲みすぎに注意して、元気でいてください。”

Một lời chúc xinh đẹp:

“感謝の気持を込めて。いつまでも若々しく、美しくいてね。”

“これからも大きな優しさと、美しさで、輝き続けてください!”

Một lời chúc về công việc:

“この1年がんばったあなたは花まるです。さらなる飛躍を期待しています。”

“仕事と家事の両立で毎日大変だと思います。無理をしないようにしてくださいね。”

“あなたの毎日が、これからも輝き続けるよう心より祈ってます。”

Hay là sự kết hợp của

Lời khen và lời hứa gặp với một cô nàng: “いつまでも優雅で素敵な女性でいてください。また会えるのを楽しみしています。”

Lời quan tâm sức khỏe và sự mong chờ một cuộc hẹn: “健康に気をつけてこれからも楽しい時間を共有しましょう。”

Lời chúc mừng sinh nhật không khó, cho nên, vì ý nghĩa lớn lao của ngày sinh nhật đối với người mình yêu thương- ngày mà họ được sinh ra đời, đến và trở thành người yêu thương của mìn, hãy dành cho họ một lời chúc ngắn gọn.




 

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

思い立ったが吉日。 | Việc hôm nay chớ để ngày mai.