Tốt nghiệp trung học là một dịp quan trọng của cuộc đời mỗi một con người, đánh dấu sự hoàn thành của một quá trình “dùi mài kinh sử”. Từ đây, bắt đầu bước vào giai đoạn đi làm. Tốt nghiệp và đi làm là những mốc son đáng nhớ. Chính vì thế, họ xứng đáng được dành những lời chúc mừng.
Lời chúc mừng đầu thư
Đầu thư thường có lời chào:
...ちゃん- tiếp vĩ ngừ thêm vào sau tên của một cháu gái
...くん- tiếp vĩ ngừ thêm vào sau tên của một cháu trai
Hay ... さん- tiếp vĩ ngừ thêm vào sau tên người
Và câu chúc ngắn gọn:
卒業、おめでとう。( Chúc mừng tốt nghiệp.)
このたびはご卒業、ご就職、おめでとうございます。( Chúc mừng tốt nghiệp và có nghề nghiệp!)
卒業おめでとう。心からお祝い申し上げます。( Chúc mừng tốt nghiệp. Gửi lời chúc từ tận đáy lòng.)
...月からは○○株式会社にご就職とのこと、ご家族の皆様も、さぞお喜びのことでしょう.( Từ tháng..., việc bạn đi làm ở công ty...chắc đã làm cho tất cả mọi người trong gia đình bạn hạnh phúc lắm nhỉ. )
Hay có thể sử dụng lối nói hình ảnh như:
“ 拝啓 花が芽吹き、春の気配が漂う季節となりました。
卒業、おめでとう”
Tạm dịch: Hoa đã nở, những dấu hiệu của mùa xuân đã về. Chúc mừng tốt nghiệp!
この度は、○○さんが...を卒業されましたこと心よりお喜び申し上げます. ( Lần này tận tâm chúc mừng bạn đã tốt nghiệp trường...)
“ 春光うららかな季節を迎え、皆様におかれましては益々ご清祥のこととお慶び申し上げます。
さて、このたびは、ご長女○○さんのご卒業、ご就職、誠におめでとうございます。”
Tạm dịch: Chào đón mùa của những tia nắng, mọi người chào mừng. Hơn thế, chúc mừng trưởng nữ... tốt nghiệp và đi làm nhiều !
Nội dung thư
Đây là phần chia sẻ của mỗi người dành cho chủ nhân của bức thư, người vừa tốt nghiệp, được đi làm.
Có thể là sự chia sẻ về những tháng ngày đi học hay sự thay đổi của con người như:
“とても可愛らしく成長された○○さんを姿を拝見し嬉しく思います。また、ご家族様のお喜びはいかほどかと拝察いたします。”
Tạm dịch: Rất hạnh phúc khi chứng kiến bạn ... đã lớn lên. Ngoài ra, đoán rằng các thành viên gia đình của bạn đã vui vẻ như thế nào.
“時間の流れはあっという間で、つい最近、入学式を迎え3年間の新生活に期待に胸を膨らませ話したことが、つい昨日のことのように感じられますね。それがもう大学生になるのですか。。”
Tạm dịch: Thời gian qua, cuối cùng, , những lo lắng của ngày chào đón lễ nhập học đã về những kì vọng của cuộc sống mới dường như là mới hôm qua. Có muốn làm sinh viên đại học nữa không?
Hay lo lắng về những ngày tháng tương lai
“ 実社会においては、学生の頃とは違った試練や苦難も待ち受けていることでしょうが、学生生活の中で学んだ数々の経験を生かし、また、ご家族の支えを受けながら、○○さんならきっと乗り越えて行かれるものと信じています。失敗することを恐れずに、なお一層のご精進をお祈りしています。”
Tạm dịch: Thực tế công ty, đón nhận những thử nghiệm và khó khăn khác so với thời học sinh, nhưng cùng dùng rất nhiều những kinh nghiệm của thời học sinh, nhận từ gia đình. Tin chắc rằng bạn sẽ vượt qua. Đừng ngại thất bại, để nổ lực hơn nữa.
“ 今後は、学生生活の中で学んできたことを糧とし、実社会で大いにご活躍され、よりすばらしい人間にご成長されますことを心よりお祈りいたしております。
心ばかりの品を贈らせていただきましたので、ご笑納いただければ幸いに存じます。
花冷えの季節、皆様のご健康とご多幸を心よりお祈り申し上げます。”
Tạm dịch: Chân thành chúc bạn sẽ tận dụng những gì đã học được trong cuộc sống sinh viên, trong thực tế và phát triển thành một con người tuyệt vời. Vì cho bạn những điều chân thành, tôi hài lòng nếu bạn có thể làm được. Cầu chúc cho sức khoẻ và hạnh phúc của bạn.
失敗は成功のもと。 | Thất bại là mẹ của thành công.