Shinkansen

Feb 24, 2018
0
0

Shinkansen

 

Shinkansen (新幹線) là một hệ thống đường sắt cao tốc ở Nhật Bản do 4 tập đoàn đường sắt của Nhật Bản điều hành. Kể từ khi đoạn đường sắt cao tốc đầu tiên mang tên Tōkaidō Shinkansen (Đông Hải Đạo Tân Cán Tuyến) khánh thành năm 1964 có thể chạy với tốc độ 210 km/h (130 dặm/h), mạng lưới đường sắt này (dài 2.459 km hay 1.528 dặm) được phát triển dần, nối liền các thành phố lớn của Nhật Bản trên các đảo Honshū và Kyūshū. Tốc độ tối đa sau này tăng lên đến 300 km/h (186 dặm/h) mặc dù hoạt động trong một môi trường thường hay bị động đất và bão lớn. Theo định nghĩa của Bộ luật xây dựng hệ thống Shinkansen (全国新幹線鉄道整備法) thì trên những tuyến đường sắt này, tàu có thể chạy với tốc độ trên 200 km/h.

Hiện nay những chuyến tàu thương mại E5 có thể đạt tốc độ 320 km/h như đoạn đường giữa thị trấn Utsunomiya và Morioka trên tuyến Tohoku Shinkansen. Tốc độ thử nghiệm đạt 443 km/h (275 dặm/h) cho loại tàu thường vào năm 1996. Còn đối với tàu maglev thì là 581 km/h (361 dặm/h), phá Kỷ lục thế giới vào năm 2003. Hiện tại công ty JR Central đang chuẩn bị khởi công tuyến Chuo Shinkansen nối thủ đô Tokyo và thủ phủ Nagoya (286 km) với công nghệ đệm từ; con đường này dự định hoàn thành vào năm 2027 nhằm rút ngắn thời gian đi lại giữa hai thành phố xuống còn 40 phút.

Bài này đã hết hạn nộp bài. Bạn hãy chờ bài tiếp theo nhé!
Quay lại

Danh sách thành viên đã làm bài

sacurabalaura
7/10
新幹線 新幹線は日本の鉄道会社4社が運営する高速鉄道システムです。東海道新幹線と呼ばれる最初の高速鉄道が1964年に開業して以来、210km / h(130mph)で走行可能です。日本の主要都市を本州と九州の島々に結びつけ、徐々に発展させた。通常の地震や台風の環境でも最高速度は後で300km / h(186mph)に増加しました。新幹線の定義によると、新幹線は200km / h以上の速度で走れる。 東北新幹線の宇都宮と盛岡の間の道路など、現在E5列車は最大320km / hの速度に達することができます。テストのスピードは、1996年の普通船の443 km / h(275 mph)でした。マグレブの場合、それは581 km / h(361 mph)で、2003年に世界記録を更新しました。現在、東京都と名古屋(286km)の磁気ストライプ技術を結ぶ中央新幹線サービスの開始を準備中です。この道路は2027年に完成し、両都市間の移動時間を40分に短縮する予定です。
Xem bài chữa của thành viên này ở đây
Bạn phải là thành viên VIP mới có thể xem nội dung này.

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

知を以て貴しとなす。 | Một điều nhịn chín điều lành.