夢を買う – Mua giấc mơ

Mar 05, 2018
1
1
Thumb th  4

落ちぶれた商人と絵描きが旅の途中で大きな木の下で出会う。

Một người hoa sĩ và một người thương gia đang khốn đốn, trên đường đi tình cờ gặp nhau dưới một cây đại thụ.

商人が身の上話をしている間、絵描きはうたたねして、不思議な夢を見た。山を越えて長者の住む屋敷の庭に白い花の咲く椿の木があり、そのそばに一匹のあぶがいて、その木の根を掘ると黄金がたくさん入った瓶がでてきたという夢だった。

Trong khi thương gia nói về nhân cách của mình, Người họa sĩ đã ngủ gật và mơ thấy một giấc mơ bí ẩn. Ông nằm mơ thấy mình băng qua núi, có một cây hoa trà nở hoa trắng xóa trong vườn của một dinh thự, đây là nơi sinh sống của tỷ phú, bên cạnh đó có một con mòng, khi đào dưới rể của cái cây lên, lấy ra một cái hũ bên trong có rất nhiều vàng.

商人は絵描きにその夢を買うと言って、お金を渡した。商人は夢の通りの屋敷にたどり着くが、椿の木はたくさんあったが、花は咲いていない。そこで商人はその屋敷に住み込みで働くことにした。ようやく春になり、椿の花が咲いたが、すべて赤い花だった。

Người thương nhân đưa cho người họa sĩ một số tiền và nói sẽ muốn mua giấc mơ của ông. Người thương nhân thông qua giấc mơ, cuối cùng cũng đến dinh thự, nhưng dù có rất nhiều cây trà nhưng chúng vẫn không nở hoa. Sau đó người thương nhân đã quyết định làm việc và sống trong dinh thự kia. Cuối cùng mùa xuân đã đến, hoa trà đã nở nhưng tất cả đều là hoa đỏ.

次の年まで待つと赤い花の中に一本だけ白い花が咲いている椿の木があり、一匹のあぶが飛んでいた。その根元を掘ると夢の通りに黄金の入った壺がでてきた。商人はそのお金を屋敷の主人と半分ずつわけ、それを元に商売をして大成功した。

Đợi đến năm tiếp theo, vườn cây trà vẫn nở toàn hoa đỏ chỉ có một bông hoa trắng duy nhất, và có một con mòng bay đến. Khi đào dưới dưới gốc cây đó, ông lấy ra một hũ vàng theo như giấc mơ. Người thương gia chia nửa tiền với chủ nhân dinh thự, và ông đã rất thành công trong việc kinh doanh nhờ vào số tiền đó.

落ちぶれた: Khốn đốn, khổ sở

うたた寝(うたたね): ngủ gật

屋敷(やしき): dinh thự

椿(つばき): hoa trà

あぶ: con mòng

たどり着く(たどりつく): đến được

根元(こんげん): gốc rễ

大成功(だいせいこう): vô cùng thành công, đại thành công

 

Ngữ pháp

間(あいだ)/あいだに: Trong lúc, trong khi.

Biểu thị rằng hai hành động diễn ra trong một thời gian nhất định, thì hành động A đang tiếp diễn, hành động B cũng đồng thời diễn ra.

Ví dụ:

1) 食事(しょくじ)に出(で)かけているあいだに、部屋(へや)に泥棒(どろぼう)が入(はい)った。
Khi tôi đang đi ra ngoài ăn thì kẻ trộm đã đột nhập vào phòng tôi.

2)夏休(なつやす)みの間(あいだ)、ずっと国に帰っていた。
Trong suốt kỳ nghỉ hè, tôi đã về nước.

3) 両親が旅行している間、僕が毎日食事を作りました。

Khoảng thời gian mà bố mẹ tôi đi du lịch, hàng ngày tôi đã tự nấu cơm.

4)夏休みの間に引っ越したいです。
Tôi muốn chuyển nào trong lúc nghỉ hè.

5)日本にいる間に一度富士山に登りたい。
Trong lúc đang còn ở Nhật thì tôi muốn leo núi Phú Sĩ một lần cho biết 

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Avatar mini magick20181121 11039 1jyqnjg
Kotori Hikami đã bình luận.
over 5 years ago

hay quá

Information

Danh ngôn

人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう。 | Đời người có khi buồn đau, có khi cực khổ, cũng có lúc vui sướng. Tuy nhiên, dù thế nào cũng cố gắng lên mà sống nhé.