桃太郎 - Cậu bé Momotaro

Mar 05, 2018
0
0
Thumb th  3

川に洗濯にでかけたおばあさんは、川上から流れてきた桃を家に持ち帰ります。

Có một bà lão giặt đồ bên dòng sông nhặt được một quả đào trôi tới từ thượng nguồn mang về nhà.

その桃を食べようと切ると中から元気な男の子が出てきました。おばあさんはその子に桃から生まれた桃太郎と名付けます。

Khi bà đang cố gắng ăn quả đào nọ thì bỗng một cậu bé khỏe mạnh bước ra từ bên trong. Vì cậu bé sinh ra từ quả đào nên bà đặt tên cho cậu là Momotaro.

桃太郎はすくすくと育ち、りっぱな青年になりました。ある日、鬼に金品を奪われ、困り果てる村人を見て、桃太郎は鬼退治に行くと言い出しました。

Momotaro lớn lên nhanh chóng và trở thành một chàng thanh niên khỏe mạnh. Một ngày nọ, trông thấy những người dân làng bị quỷ dữ cướp hết tiền của đang vô cùng lo lắng, Momotaro đã ngỏ ý muốn lên đường tiêu diệt quỷ dữ.

おばあさんとおじいさんは反対しますが、桃太郎の熱意についに折れ、きびだんごを作って送り出しました。

Mặc dù bà lão và ông lão đều phản đối, nhưng vì Momotaro tha thiết cầu xin, hai ông bà đã làm bánh bao bột kê tiễn anh lên đường.

途中、犬・猿・雉に、鬼退治を手伝うかわりにきびだんごを欲しいといわれ、桃太郎は快くきびだんごをあげました。こうして、1人と3匹は鬼ヶ島に行き、村人たちの金品を取り戻したのでした。

Trên đường đi, chim trĩ, khỉ nói với Momotaro là sẽ giúp anh tiêu diệt quỷ và thay vào đó chúng muốn  bánh bao, thế là anh vui vẻ cho chúng . Cứ như vậy,  một con người và ba con vật đã đi đến đảo quỷ và lấy lại tiền của cho dân làng.

Từ vựng:

川上(かわかみ):thượng nguồn

桃(もも):quả đào

鬼(おに): quỷ

困り果てる(こまりはてる): long lắng, bối rối

金品(きんぴん): tiền của

退治(たいじ):tiêu diệt

熱意な(ねつい):tha thiết

送り出す(おくりだす): đưa tiễn

きびだんご: bánh bao bột kê

雉(きじ): chim trĩ

快く(こころよく):vui vẻ phấn khởi, sẵn lòng

Ngữ pháp

~と言われている: được (ai đó) nói là, dùng để lặp lại ý kiến, nhận định của ai đó

1)日本語は最も難しい言語だと言われている。

Tiếng Nhật được nói là một ngôn ngữ khó.

2)これからも中国はますます発展(はってん)していくと言われている。

Trung Quốc được nói là từ bây giờ sẽ ngày càng phát triển.

3) それは伝説(でんせつ)だ、存在(そんざい)しないものだと言われていました。

Người ta nói rằng nó chỉ là truyền thuyết thôi, nó không tồn tại.

4) 魚は健康にいいと言われています。

Cá được nói là tốt cho sức khỏe của bạn.

5)あの人は頭がいいとみんなに言われている。

Người đó được mọi người cho là rất thông minh.

 

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

偉大さの対価は責任だ。 | Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm.