見かえりの松 - Cây thông nhìn lại

Mar 05, 2018
0
0
Thumb un2dj4v

昔、筑前の海辺の村々を行商して歩く、赤ん坊連れの女がいました。十年後、その赤ん坊はみなしごの娘となり、若松で子守奉公をしていました。

Ngày xửa ngày xưa, có một người phụ nữ bán hàng rong từng bế theo một em bé đi bộ dọc theo những ngôi làng ven biển của Chikuzen. Mười năm sau, em bé trở thành một cô gái mồ côi và làm người trông trẻ ở Wakamatsu.

 

春になり、娘は春の陽気に誘われるように、花が満開の山へ入って行きました。つつじの美しさに、娘は思わず背中の赤ん坊をそっと草むらに降ろしました。すると、まるで羽でも生えたような身の軽さを感じて、夢中になって花の合間を飛び回りました。

Mùa xuân đến, cô gái đi vào một ngọn núi đầy hoa nở rộ, như nhận được lời mời ấm áp của mùa xuân. Mãi mê với vẻ đẹp của cây đỗ quyên, bất chợt đứa bé phía sau lưng cô rơi xuống bụi cỏ. Sau đó, cô có cảm giác cơ thể nhẹ bỗng như mọc thêm đôi cánh, mãi mê bay vòng quanh giữa những bông hoa bạt ngàn.

ふと気が付くと、娘は今まで何をしていたのか思い出せなくなっていました。立ち尽くす娘の目の前に、大きな一本松が立っていました。その松を見ているうちに、娘はハッと思い出しました。「そうだ、子守をしていたんだった」慌てて赤ん坊のところへ戻ると、まさに野犬が赤ん坊に襲いかかろうとしていました。

Khi bất chợt nhận ra, cô gái không thể nhớ được những gì mình đã làm cho đến bây giờ. Trước mắt cô gái đang đứng thẩn thờ là một cây thông rất to. Trong khi đang ngắm nhìn cây thông, cô gái bỗng nhớ lại. "Đúng rồi, mình đang là người giữ trẻ." Cô gái hoảng sợ và quay trở lại nơi đứa bé, đúng lúc một con chó hoang đang chuẩn bị tấn công đứa bé.

 

娘は、飛びかかってくる野犬の鼻を噛み千切って、どうにか追い払いました。そして、もう二度と背中から赤ん坊を降ろさないと心に誓い、子守を思い出させてくれた一本松に感謝しました。その後、若松の人々は、つつじの道を「子忘れの道」、一本松を「見返りの松」と呼ぶようになりました。

Bằng cách nào đó cô gái đã đuổi kịp và tóm lấy mũi của con chó sói đang vồ lên . Và cô thề với lòng là sẽ không bao giờ làm rơi đứa trẻ sau lưng một lần nữa, và cô cảm tạ cây thông đã nhắc nhở mình nhớ ra mình là người giữ trẻ. Sau này, người dân ở Wakamatsu đã gọi con đường cây đổ quyên là "Con Đường Quên Trẻ", và cây thông kia là "Cây Thông Nhìn Lại".

行商(ぎょうしょう):bán hàng rong

みなしご:trẻ mồ côi

子守奉公(こもりほうこう): người hầu, người giữ trẻ

満開(まんかい): nở rộ

陽気(ようき)ấm áp

つつじ: cây đổ quyên

飛び回る(とびまわる):bay vòng quanh

立ち尽くす(たちつくす): đứng thẩn thờ

草むら(くさむら):bụi cỏ

背中(せなか):phía sau lưng

野郎(やろう): chó hoang

Ngữ pháp

N1の/V+ような+N2: danh từ 2 có những đặt trưng giống với danh từ 1

1)田中さんはホテルのような病院に入院している。

Anh Tanaka đã nhập viện vào cái bệnh viện đẹp như là khách sạn.

2)チョコレートのような甘いものが好きです。

Tôi thích những món đồ ngọt như là socola

3)これは何お茶ですか?薬のような味がします。

Đây là trà gì vậy? Vị cứ giống như là thuốc ấy.

4)日本人のような日本語が話したいんです。

Tôi muốn nói tiếng Nhật giống như người Nhật

5)赤のような明るい(あかるい)色がすきです。

Tôi thích những màu sắc sáng như là màu đỏ.

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

天は二物を与えず。 | Phúc bất trùng lai họa vô đơn chí.