Hôm nay, mình xin giới thiệu đến các bạn một số mẫu câu thông dụng được sử dụng giống như giới từ. Trong bài có nhắc lại kiến thức mà chúng ta đã học từ những bài trước, mong các bạn sẽ xem lại.
⇒ Về việc ~, Về ~
Mẫu câu dùng để giới thiệu về một chủ đề nào đó
Cách sử dụng: N + について
① すみません、入学手続きについて聞きたいのですが....。
Xin lỗi, tôi muốn hỏi về các thủ tục nhập học.
② 今、わたしの国の教育についてレポートを書いています。
Bây giờ, xin mời các bạn hãy viết một bài báo cáo về nền giáo dục của đất nước bạn.
③ この作品についての感想を話していただけませんか。
Anh có thể cho tôi biết cảm tưởng của anh về tác phẩm này không?
Chú ý: Mẫu câu này thường đi với những động từ như 思う、考える、話す、聞く、調べる、書く、説明する、知っている
A⇒ Với ~, Đối với ~
Cách sử dụng: N + に対して
N + に対して + N
① ホテルの人は客に対して非常にていねいな言葉を使う。
Nhân viên khách sạn sử dụng câu từ hết sức lịch sự đối với khách hàng.
② 父の意見に対して家族のみんなが反対した。
Cả nhà đều phản đối ý kiến của bố tôi.
③ 新しく工場を作るため、会社側は近所の住民に対して理解を求めた。
Để xây dựng nhà máy mới, phía công ty cần có sự hiểu biết đối với người dân xung quanh.
④ 最近、政府に対する批判が大きくなっている。
Gần đây, sự phê bình đối với chính phủ ngày càng nhiều.
B⇒ Mẫu câu đã học ở bài 4 : https://tiengnhat247.com/guides/ngu-phap-n3-004
今年、3月は雨の日が多かったのに対して、4月は少なかった。
Năm nay, trái với tháng 3 mưa nhiều, tháng tư mưa khá ít.
Chú ý: Mẫu câu thường đi có những từ thể hiện hành động và thái độ như 求める、文句を言う、感謝する、きびしい、親切だ、...
A⇒ Do ~, Bời ~
Mẫu câu dùng cho câu bị động, danh từ đứng trước によって thường là người gây ra hành động trong câu.
Cách sử dụng: N + によって
① 『坊ちゃん』という小説は1906年に夏目漱石によって書かれた。
Cuốn tiểu thuyết “Cậu chủ” được sáng tác vào năm 1906 bởi nhà văn Natsume Souseki.
② この伝統的な祭りは昔からこの地方の人々によって守られてきた。
Lễ hội truyền thống này vẫn được lưu giữ bởi mọi người trong địa phương từ xưa tới nay.
③ ある無名の人によって作られたこの歌を、今ではみんなが歌っている。
Bài hát được sáng tác bởi một người không biết tên giờ đang được nhiều người biết đến.
B⇒ Mẫu câu đã được học ở bài 2: https://tiengnhat247.com/guides/ngu-phap-n3-002
人によって感じ方が違う。
Tùy từng người mà cách cảm nhận khác nhau.
C⇒ Mẫu câu đã học trong bài 5: https://tiengnhat247.com/guides/ngu-phap-n3-005
タクシー代の値上げによって利用者が減った。
Số người đi taxi đã giảm do giá cước tăng cao.
⇒ Đối với ~ thì
Mẫu câu dùng để thể hiện suy nghĩ của người khác đứng trên vị trí của người đó.
Cách sử dụng: N + にとって
① 日本に住む留学生にとって円高は重大な問題だ。
Đối với du học sinh tại Nhật Bản thì đồng Yên tăng cao là một vấn đề quan trọng.
② 若い女性にとって買い物は楽しいことです。
Đối với các cô gái trẻ thì mua sắm là một việc hết sức vui vẻ.
③ これはただの石ですが、わたしにとっては忘れられない思い出の品です。
Mặc dù trông nó giống như một viên đá bình thường, nhưng với tôi thì nó là vật kỷ niệm không thể nào quên được.
Chú ý: Mẫu câu này hay đi với tính từ
⇒ Với tư cách ~, Trên cương vị là ~
Cách sử dụng: N + として
① リーさんは国費留学生として日本に来た。
Lee đã đến Nhật với tư cách là một học sinh du học có học bổng chính phủ.
② 大山君はこの学校の代表として「平和を考える会議」に参加する。
Em Yamada sẽ tham gia “Hội nghị suy nghĩ về hòa bình” với tư cách là đại diện của trường.
③ わたしはコーヒーカップを花びんとして使っています。
Tôi dùng cốc cà phê làm bình hoa.
④ この地方はお茶の産地として有名です。
Khu vực này nổi tiếng về vùng sản xuất trà.
Bài tập
Điền những từ dưới đây vào chỗ trống thích hợp:
について に対して によって にとって として
1-に対して 2-として 3-について 4-によって 5-として 6-について 7-によって 8-にとって 9-に対して 10-にとって
11-によって 12-について 13-として 14-によって
自分の行為に責任を持つべきだ。 | Phải tự chịu trách nhiệm với những hành động của mình.