蜘蛛女(くもおんな) - Con nhện cái

Mar 05, 2018
0
0
Thumb th

昔、小間物の行商をして歩く一人の男がいた。その男の荷物には、一匹の女郎蜘蛛(じょろうぐも)が住みついていた。

Ngày xưa có một anh chàng đi bán hàng rong nọ. Trong gánh hàng của anh trước đây đã từng có một con nhện cái sinh sống

男は里に向けて峠を歩いていたのだが、急な雨に降られ、峠の途中にあるお堂に駆けんだ。すると、お堂の隅の暗がりに一人の旅芸人の女が座っていた。

Ngày nọ khi anh đang đi qua đèo hướng về làng, bất chợt gặp trời mưa, anh bèn núp vào một cái miếu trên con đường qua đèo. Khi đó cũng có một người phụ nữ hát rong đã ngồi trong góc tối của ngôi miếu.

男は、女とお酒を飲みながら世間話などをしていたが、その女が半年前に助けた女郎蜘蛛の化身であることに気が付いた。しかし怖がることもなく、「まぁこれも旅の醍醐味ってもんだ」と笑った。やがて男は、女の弾く三味線の音を聞きながらウトウトと寝入ってしまった。

Chàng trai ngồi uống rượu vừa tán gẫu với cô gái và nhận ra cô gái này là hóa thân của con nhện đã được anh cưu mang nửa năm trước. Tuy nhiên anh không hốt hoảng mà chỉ cười nói: “Đây đúng cũng là một phần thú vị của chuyến đi”. Trong phút chốc chàng trai nghe thấy tiếng đàn Shamisen của cô gái rồi chìm và giấc ngủ mơ màng

女は、正体がバレテしまったので掟に従い男を殺そうとするが、すっかり男に惚れてしまっていたので殺すことができず、自分の方が死ぬ事を決意する。

Vì cô gái bị lộ hình dạng thật dự định sẽ giết chết chàng trai theo luật lệ nhưng vì phải lòng chàng trai nên đã không thể giết được nên tốt hơn là nàng quyết định tự sát.

朝になり男が目を覚ますと、一匹の女郎蜘蛛が死んで転がっていた。男には蜘蛛が死んだ理由は分からなかったが、丁寧に弔ってあげて、里に向け出発した。

Khi chàng trai mở mắt ra, một con nhện cái đã nằm chết ở đó. Mặc dù chàng trai không hiểu lý do con nhện chết nhưng vẫn cảm thấy thương tiếc, rồi chàng lại xuất phát về làng.

Từ vựng:

小間物の行商(こまもののぎょうしょう) bán hàng rong

女郎蜘蛛(じょろうぐも) nhện vàng

気が付く(きがつく): nhận ra

世間話(せけんばなし): tán gẫu

ばれる: vạch trần, phơi bày

旅の醍醐味(たびのだいごみ)điều thú vị của chuyến đi

うとうと: ngủ mơ màng

掟(おきて) luật lệ

惚れる(ほれる): phải lòng

弔う(とむらう) thương tiếc

里(さと): làng, quê hương

 

Ngữ pháp

Vてしまう : Diễn tả sự hoàn thành một quá trình hành, thường là những từ chỉ hành động kéo dài.

1)雨の中を歩いて、風邪をひいてしまった。
Vì đi trong mưa nên tôi bị cảm.
2)朝早くから働いていたので、もうすっかり疲れてしまって、動けない。
Vì làm việc từ sáng sớm nên tôi đã mệt nhoài, không còn cử động được nữa.

3) 300ページもある小説を一晩で全部読んでしまった。

Tôi đã đọc xong cả quyển tiểu thuyết dày đến 300 trang rồi.

+ Hoặc diễn tả sự tiếc nuối.
1)新しいカメラをうっかり水の中に落としてしまった。
Tôi đã lỡ tay làm rơi cái máy ảnh mới mua xuống nước mất rồi.
2)黙っているのはつらいから、本当のことを話してしまいたい。
Tôi muốn nói sự thật cho rồi, vì im lặng thật mệt mỏi.

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

同病相哀れむ。 | Đồng bệnh tương lân ( nỗi đau làm người ta xích lại gần nhau).