雪女郎(ゆきじょろう) - Bà chúa tuyết

Mar 05, 2018
0
0
Thumb ba chua tuyet 640x463

滋賀県の伊吹山(いぶきやま)の西北にある青梅山小梅山(おうめ山こうめ山)には、良い木がいっぱい生えていたので、この辺の人々は薪(まき)や炭を作って暮らしていた。

Ở vùng núi OumeyamaKoumeyama phía Tây Bắc của Ibukiyama thuộc tỉnh Shiga vì có nhiều cây tốt sinh trưởng nên người dân ở vùng lân cận thường đốn về làm củi và than dùng cho sinh hoạt.

炭は、かいづみ焼きという方法(生木を切りすぐに燃やして炭を作る方法)で作るのだが、沢山の木を使う割にはあまり炭はできなかった。そのため、青梅小梅の木はすっかり伐採され、いつしか山は丸坊主になってしまった。

Than, được làm bằng phương pháp gọi là Kazumiyaki (phương pháp làm than bằng cách chặt gỗ tươi rồi lập tức đốt), nhưng so với việc sử dụng rất nhiều cây lại làm ra lượng than rất ít. Kết quả là, tất cả cây ở OumeyamaKoumeyama đã bị đốn sạch, và không biết từ lúc nào cả vùng núi trở thành một quả đồi trọc.

ある年の冬の事、村人が空き家になっている屋敷の庭の井戸に、一人の女がいるのを見かけた。この美しい女は雪女郎で、井戸の水をくみ上げては捨てくみ上げては捨て、を何度々も繰り返していた。村長は「これは村が洗い流される事を予言しているのではないか」と考え、さっそく夜のうちに東側の小高い丘に村人たちを集めた。

Vào mùa đông năm đó, dân làng đã nhìn thấy một người phụ nữ ở bên cạnh một cái giếng trong khu vườn của khu nhà bị bỏ hoang. Người phụ nữ xinh đẹp này là Bà Chúa Tuyết, bà đang múc nước từ giếng lên đổ ra ngoài và bà cứ liên tục lặp đi lặp lại hành động đó. Trưởng thôn nghĩ "Đây có lẽ là lời tiên tri về việc gột rửa cả thôn làng", ngay lập tức trong đêm đó, toàn bộ dân làng tập hợp trên một ngọn đồi nhỏ ở phía đông.

やがて朝になり、ハゲ山から大きな地響きとともに雪崩が起き、村々を飲み込み家を押しつぶしていった。雪女郎の予言通りとなり、きっと山の木を切り過ぎて山の神様が怒ったのだろう、と考えた村人たちは、それからは木を切った後は苗を植えるようになった。今では、青梅小梅はたくさんの立派な大木がしげる山になった。

Chẳng mấy chốc trời sáng, từ ngọn núi trọc xảy ra một trận tuyết lỡ cùng với chấn động vô cùng lớn đã nghiền nát nhà cửa và nuốt trọn cả ngôi làng. Dân làng nghĩ theo lời tiên tri của Bà Chúa Tuyết, chắc chắn việc chặt quá nhiều cây trên núi có lẽ đã làm cho thần núi tức giận, kể từ đó sau khi chặt cây họ bắt đầu trồng cây non. Cho đến hôm nay, OumeyamaKoumeyama đã trở thành một ngọn núi tươi tốt với rất nhiều cây đại thụ.

薪(たきぎ): củi

炭(すみ): than

生木(なまき):cây xanh, gỗ tươi

燃やす(もやす):đốt

伐採(ばっさい):chặt phá

空き家(あやき):nhà hoang

井戸(いど): cái giếng

丸坊主(まるぼうぞ):ngọn đồn trọc

繰り返す(くりかえす): lặp đi lặp lại

洗い流す(あらいながす): gội rửa, tẩy trừng

予言(よげん): lời tiên tri

丘(おか): ngọn đồi

押しつぶす(おしつぶす): đè bẹp

雪崩(なだれ):tuyết lỡ

ハゲ山(ばげやま):núi trọc

苗(なえ):cây con

しげる: tươi tốt

Ngữ pháp

~わりに: so với thì thương đối

Cấu trúc diễn tả ý nghĩa “nếu so với tiêu chuẩn được dự đoán theo hiểu biết thông thường từ một trạng thái sự vật nào đó thì… ”.Sử dụng khi sự việc không theo đúng như mức chuẩn, với cả những đánh giá tốt lẫn những đánh giá xấu.

1.このお 菓子 かし は 値段 ねだん のわりには 量(りょう) が 少 すく ない。

Bánh kẹo này, so với giá mua thì lượng ít quá.

2.この料理は安 い材料(ざいりょう)で簡単にできるわりに豪華(ごうか)に見み える。

Món ăn này, so với việc có thể làm từ những nguyên liệu rẻ, thì trông cũng sang trọng

3.あの人は 細い(ほそい)わりにちからがある。

So với cơ thể gầy gò thì anh ấy khá là khỏe.

4.あまり勉強 べんきょう しなかったわりにはこの前のテストの成績(せいせき)はまあまあだった。

Tôi không học nhiều lắm vậy mà kết quả bài kiểm tra hôm trước lại tàm tạm.

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

単純な事実に、ただただ圧倒される。 | Những sự thật giản đơn thường gây kinh ngạc.