Bài hát này ở Việt Nam nó lại nổi tiếng dưới tác phẩm lời Việt có tên là “Tiết học cuối cùng”. Nhiều bạn học tiếng Nhật nhưng cũng không hề biết đó nguồn gốc là một bài tiếng Nhật. Và khi chuyển sang tiếng Việt thì lại không liên quan gì đến nhau.
Bài hát này kể về một chiếc đồng hồ cũ của ông nội/ngoại. Được mua về khi ông chào đời, cùng cả gia đình trải qua những giai đoạn thăng trầm. Và khi ông mất chiếc đồng hồ cũng ngừng hoạt động. Hãy cùng thưởng thức và học tiếng Nhật qua bài hát này nhé!
Ookina noppo no furudokei Ojii-san no tokei |
大きな のっぼの 古時計 おじさんの時計 | Chiếc đồng hồ đứng cũ và to, là đồng hồ của Ông |
Hyakunen itsumo ugoite ita Go jiman no tokei sa |
百年 いつも 動いていた ごじまさんの 時計さ | Chiếc đồng hồ kiêu hãnh đã chạy suốt 100 năm nay |
Ojii-san no umareta asa ni Katte kita tokei sa |
おじさんの生まれた朝に 買ってきた 時計さ | Chiếc đồng hồ mua vào buổi sáng, ngày Ông sinh ra |
Ima wa mou ugoka nai sono tokei | 今は もう 動かない その時計 | Bây giờ, đồng hồ đó không chạy nữa |
Hyakunen yasumazu ni Chiku taku, chiku taku |
百年 休まずに チクタク チクタク | 100 năm không nghỉ, tíc-tắc, tíc- tắc |
Ojii-san to issho ni Chiku taku, chiku taku |
おじいさんと いっしょに チクタク チクタク | Tíc-tắc, tíc-tắc cùng với Ông |
Ima wa mou ugoka nai sono tokei | 今は もう 動かない その時計 | Bây giờ, đồng hồ đó không chạy nữa... |
Nande mo shitteru furudokei Ojii-san no tokei |
何でも 知ってる 古時計 おじさんの時計 | Đồng hồ biết mọi chuyện, là đồng hồ của Ông |
Kirei na hanayome yattekita Sono hi mo ugoiteta |
きれいな花め やってきた その日も動いてた | Khi tôi trở thành một cô dâu xinh đẹp, ngày ấy đồng hồ vẫn còn chạy |
Ureshii koto mo kanashii koto mo Mina shitteru tokei sa |
うれしい事も かなしい事も みな知ってる 時計さ | Dù chuyện vui, dù chuyện buồn, đồng hồ biết tất cả |
Ima wa mou ugoka nai sono tokei | 今は もう 動かない その時計 | Bây giờ, đồng hồ đó không chạy nữa... |
Ureshii koto mo kanashii koto mo Mina shitteru tokei sa |
うれしい事も かなしい事も みな知ってる 時計さ | Dù chuyện vui, dù chuyện buồn, đồng hồ biết tất cả |
Ima wa mou ugoka nai sono tokei | 今は もう 動かない その時計 | Bây giờ, đồng hồ đó không chạy nữa... |
Mayonaka ni BERU ga natta Ojii-san no tokei |
真夜中に ベルが なった おじさんの時計 | Giữa đêm, đồng hồ Ông reo chuông |
Owakare no toki ga kita no wo Mina ni oshieta no sa |
お別れの時が きたのを みなに教えたのさ | Báo cho mọi người biết, thời khắc chia ly đã đến |
Tengoku he noboru ojii-san Tokei tomo owakare |
天国へのぼる おじさん 時計とも お別れ | Ông đã lên thiên đường . Cả đồng hồ cũng chia ly. |
Ima wa mou ugoka nai sono tokei | 今は もう 動かない その時計 | Bây giờ, đồng hồ đó không chạy nữa... |
Hyakunen yasumazu ni Chiku taku, chiku taku |
百年休まずに チクタク チクタク | Tíc-tắc 100 năm không nghỉ |
Ojii-san to issho ni Chiku taku, chiku taku |
おじいさんと いっしょに チクタク チクタク | Tíc-tắc cùng với Ông |
Ima wa mou ugoka nai sono tokei | 今は もう 動かない その時計 | Bây giờ, đồng hồ đó không chạy nữa... |
Ima wa mou ugoka nai sono tokei | 今は もう 動かない その時計 | Bây giờ, đồng hồ đó không chạy nữa... |
お坊さんは、盗みはいけないと説教しておきながら、袖の中にはチョウを隠していた。 | Miệng nhà sư thì bảo không được ăn trộm, nhưng nách lại giấu con ngỗng (Khẩu phật tâm xà).