むかしむかし、あるところ に、うそつき の めいじん が いました。
Ngày xửa ngày xưa, có một người đàn ông nói dối rất giỏi.
その めいじん は とし を とって からだ が よわくなり、もうすぐ しぬ ばかり と なりました。
Khi già đi, người đàn ông đó có sức khỏe yếu, và ông đang chờ đợi cho sự ra đi của mình.
「うそつきめいじん と いっても わるいうそ は つかず、うそ で ひと を わらわせる いいひと だった」
“Dù được coi là người nói dối tuyệt vời nhưng ông ta không bao giờ nói những lời nguy hiểm mà chỉ khiến mọi người cười vì những lời nói dối của mình”
みんな そういって、うそつきめいじん の ところ へ あつまってきました。
Mọi người đều đồng ý với việc đó và họ tập trung tại nhà của ông.
すると うそつきめいじん は、ちいさな こえ で いいました。
Và nghe ông thì thầm những lời cuối cùng.
「みなさん、どうか げんき で くらして ください。そのため の おかね を、すこし ばかり ようい しています。
“Mọi người, tôi luôn mong muốn mọi người sẽ sống tốt. Vì vây, tôi có để lại một số tiền nhỏ”
「わたし が しんだら、この いえ の ゆかした を ほって みてください。つぼ の なか に、おかね が はいっています」
“Khi tôi mất đi, hãy đào dưới sàn của ngôi nhà, mọi người sẽ tìm thấy một cái hũ đựng đầy tiền”
まもなく、うそつきめいじん は なくなりました。
Rồi ông mất đi.
おそうしき が おわると、みんな は ゆかした を ほってみました。
Sau đám tang của ông, mọi người bắt đầu đào sàn nhà lên.
うそつきめいじん が いったとおり、つぼ が でてきました
Họ tìm thấy một chiếc hũ giống như ông đã nói.
その つぼ の ふた を とってみると、いちまい の かみ が 入っていました。
Khi mở hũ ra, chỉ có một tờ giấy ở trong đó
その かみ には 《 みなさん、これが わたし の さいご の うそ です 》 と、かいて ありました。
Tờ giấy ghi “Xin chào, đây là lời nói dối cuối cùng của tôi dành cho mọi người”
自分の行為に責任を持つべきだ。 | Phải tự chịu trách nhiệm với những hành động của mình.