Ngữ pháp N3: 「こと・の」の使い方

Oct 06, 2017
0
0

Hôm nay, chúng ta sẽ học phân biệt 「こと」và 「の」. Trong một số trường hợp, 「こと」và 「の」có thể thay thế cho nhau, nhưng cũng có những trường hợp chúng ta chỉ có thể sử dụng một trong hai cái. Mời các bạn tham khảo bài dưới đây 

 

1. Những trường hợp chỉ dùng 「こと」

a)「~は...ことだ」

⇒ Dùng để giải thích nội dung của điều gì đó trong kiểu câu này

  • わたしの将来の夢、漫画家になることです。「将来の夢=漫画家になること」

   Ước mơ trong tương lai của tôi là được trở thành họa sĩ vẽ truyện tranh. (Ước mơ tương lai = Việc trở thành họa sĩ vẽ truyện tranh)

  • サッカーというスポーツの特徴、基本的に手を使ってはいけないこと

   Đặc trưng của môn thể thao bóng đá đó là về cơ bản không được phép sử dụng tay.

  • AランチとBランチの違い、Aが魚料理でBが肉料理であること

   Sự khác biệt giữa suất ăn A và B đó là suất ăn A là món cá còn B là món thịt.

b)Sử dụng「こと」theo hình thức ngữ pháp

~ことがある

⇒ Nói về những việc thỉnh thoảng xảy ra

  Cách sử dụng: Động từ thể từ điển/ない + ことがある

  • 妻はぼくが話しかけても返事をしないことがある

   Cũng có lúc vợ tôi không trả lời khi tôi đang nói chuyện.

  • 以前は仕事が多くて、12時ごろ家に帰ることもあった

   Trước kia công việc của tôi khá bận, có những lúc phải 12 giờ mới về nhà.

~ことはない

⇒ Không cần phải làm gì, Không làm gì cũng được

  Cách sử dụng: Động từ thể từ điển + ことはない

  • 面接の質問は簡単ですよ。そんなに心配することはありませんよ。

   Câu hỏi phỏng vấn dễ lắm. Cậu không cần phải lo lắng đến thế đâu.

  • 少し熱があるが、ただのかぜだろう。すぐに病院に行くことはない

   Tôi hơi sốt, nhưng chỉ là bị cảm chút thôi. Không cần phải đi bệnh viện luôn đâu.

~ということだ・~とのことだ

Đã học trong bài 7: https://tiengnhat247.com/guides/ngu-phap-n3-007

~ないことはない

Đã học trong bài 8: https://tiengnhat247.com/guides/ngu-phap-n3-008

~ことは~が、...

Đã học trong bài 8: https://tiengnhat247.com/guides/ngu-phap-n3-008

~こと

Đã học trong bài 10: https://tiengnhat247.com/guides/ngu-phap-n3-010

~ことにする・~ことにしている

Đã học trong bài 11: https://tiengnhat247.com/guides/ngu-phap-n3-011

                      bài 1: https://tiengnhat247.com/guides/ngu-phap-n3-001

~ことになる・~ことになっている

Đã học trong bài 1: https://tiengnhat247.com/guides/ngu-phap-n3-001

 

2.Những trường hợp chỉ sử dụng 「の」

a) Thường được sử dụng khi đi với những từ gợi hình, âm thanh.

  • この窓から庭で子どもたちが遊んでいること)が見える。

   Tôi có thể nhìn thấy bọn trẻ con đang chơi ở sân từ chỗ cửa sổ.

  • あの日、家が大きく揺れること)を感じた。

   Ngày đó, tôi cảm giác cả căn nhà rung chuyển một cách dữ dội.

b) Trong kiểu câu 「~のに(は)...」, chúng ta chỉ có thể sử dụng 「の」để đưa ra ý kiến hay đánh giá về việc gì đó.

  • 車はこの村で生活することどうしても必要なのだ。

   Trong làng này, xe ô tô là rất cần thiết cho cuộc sống.

  • 短時間で食事をすることはファストフードがやはり便利だ。

   Nếu ăn trong thời gian ngắn thì quả thật đồ ăn nhanh là tiện nhất.

c) Trong kiểu câu 「~のは...だ」, 「の」được sử dụng để nhấn mạnh thông tin nào đó của một sự việc.

  • 彼女に始めてあったこと5年前である。(5年前に彼女に会った。)

   Lần đầu tiên tôi gặp cô ấy là vào 5 năm trước. (5 năm trước tôi đã gặp cô ấy.)

  • 遅く帰ったこと残業があったから

   Tôi về muộn là do phải làm thêm giờ.

d) Sử dụng 「の」theo hình thức ngữ pháp

~というのは...だ

⇒ Có nghĩa là ~

  Cách sử dụng: N + というのは...だ

  • 正三角形というのは三辺の長さが同じ三角形のことである

   Hình tam giác đều có nghĩa là một tam giác có chiều dài ba cạnh bằng nhau.

  • 「アクセスする」というのはどんな意味ですか

   “Access” có nghĩa là gì thế?

~のではないか・~のではないだろうか

⇒ Tôi nghĩ là ~

  Cách sử dụng: 普通形 + のではないか・のではないだろうか

  • こんなに塩辛い食品は体によくないのではないか

   Tôi nghĩ là đồ ăn mặn thế này không tốt cho sức khỏe đâu.

  • もしかしたらヤンさんは本当のことを知っているのではないでしょうか

   Tôi nghĩ là có khi Yan biết sự thật đấy.

 

Bài tập

Điền 「こと」hoặc 「の」 vào chỗ trống:

  1. パソコンはグラフを作る(   )に役立つ。
  2. わたしはホテルの窓から夕日が沈む(   )を見ていた。
  3. 電車が遅れる(   )もあるので、早めに家を出たほうがいい。
  4. 彼の欠点は時間を守らない(   )だ。
  5. わたしは泳げるようになった(   )は、30歳のときなんです。
  6. 氷点という(   )は水が氷になる、または氷が水になる温度のことである。
  7. わたしがたばこをやめた(   )は、赤ん坊のことを心配したからだ。
  8. 慌てる(   )はない。時間はまだ十分ある。
  9. これからはますます就職が難しくなる(   )ではないか。
  10. この道具は短時間で野菜を細かく切る(   )に便利だ。
  11. 特設賞をもらった(   )はわたしではなくて、ヤンさんという人です。
  12. あれ?あっちの方からだれかが呼んでいる(   )が聞こえませんか。

 

1-の   2-の   3-こと   4-こと   5-の   6-の   7-の   8-こと   9-の   10-の   11-の   12-の

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

花より団子。 | Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.